Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 14: Tính chất hóa học của kim loại
Giáo án bài 14: Tính chất hóa học của kim loại sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 14: Tính chất hóa học của kim loại
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 14. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, sulfur) và viết được các phương trình hóa học.
- Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối.
- Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử phổ biến của ion kim loại/kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn của các cặp H2O/OH- + ½ H2; 2H+/H2) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
- Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
- Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức hoá học:
- Trình bày được phản ứng của kim loại với phi kim (chlorine, oxygen, sulfur) và viết được các phương trình hóa học.
- Thực hiện được một số thí nghiệm của kim loại tác dụng với phi kim, acid (HCl, H2SO4), muối.
- Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử phổ biến của ion kim loại/kim loại (có bổ sung thế điện cực chuẩn của các cặp H2O/OH- + ½ H2; 2H+/H2) để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng và đặc; nước; dung dịch muối.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
- Hóa chất: Magnesium, nhôm, kẽm, đinh sắt, lưu huỳnh, dung dịch H2SO4 10%, dung dịch CuSO4 1M.
- Dụng cụ: Đèn cồn, giá ống nghiệm, đĩa thủy tinh, kẹp gỗ, bật lửa.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về quy luật biến đổi tính chất trong bảng tuần hoàn, thế điện cực chuẩn, điện phân,…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi về lí do một số kim loại phản ứng được với dung dịch acid và nước.
c. Sản phẩm: HS giải thích được tại sao một số kim loại phản ứng được với dung dịch acid và nước.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình.

- GV nêu câu hỏi: Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M, những kim loại nào có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2? Giải thích.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Những kim loại có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M là: Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb… do cặp oxi hóa – khử của các kim loại này có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 V.
+ Những kim loại có thể phản ứng được với H2O để tạo ra H2 là: Li, K, Ba, Ca, Na… do cặp oxi hóa – khử của các kim loại này có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn -0,413 V.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Tính chất hóa học của kim loại là gì? Thế điện cực chuẩn có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của kim loại? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 14 – Tính chất hóa học của kim loại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tác dụng với phi kim
a. Mục tiêu: HS nêu được sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và phi kim.
b. Nội dung: HS quan sát video, đọc thông tin trong SGK trang 95 – 96 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sản phẩm của phản ứng giữa kim loại và phi kim.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cho HS về tính chất đặc trưng của kim loại. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin vừa được cung cấp, trả lời Câu hỏi 1: Dựa vào Bảng 10.1, sắp xếp các kim loại sau đây theo chiều giảm dần tính khử: Al, Na, K, Fe, Cu. - GV tổ chức cho HS quan sát video phản ứng của magnesium (0:05 – 0:42) với oxygen, yêu cầu HS ghi lại các thông tin chính. - GV yêu cầu HS: Quan sát và giải thích hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, thảo luận nhóm đôi và hoàn thành câu hỏi Luyện tập 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại kẽm với mỗi chất sau: oxygen, sulfur và chlorine. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời Câu hỏi 1: K, Na, Al, Fe, Cu. * Trả lời câu hỏi của GV: Dây Mg cháy sáng chói trong không khí (ánh sáng giàu tia tử ngoại). 2Mg(s) + O2(g) * Trả lời Luyện tập 1: 2Zn + O2 Zn + S Zn + Cl2 - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về kim loại tác dụng với phi kim. - GV chuyển sang nội dung mới. | Các nguyên tử kim loại dễ nhường electron hóa trị: M → Mn+ + ne ⇒ Tính chất hóa học chung: Tính khử. I. Tác dụng với phi kim - Hầu hết kim loại (trừ vàng, bạc, platinum,…) tác dụng với oxygen tạo thành oxide. Ví dụ: 4Al(s) + 3O2(g) → 2Al2O3(s) - Hầu hết kim loại tác dụng với khí chlorine tạo muối chloride tương ứng. Ví dụ: 2Fe(s) + 3Cl2(g) → 2FeCl3(s) - Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh khi đun nóng (trừ thủy ngân phản ứng ngay ở nhiệt độ thường). Ví dụ: Fe(s) + S(s)
|
Hoạt động 2. Tác dụng với nước
a. Mục tiêu: HS sử dụng được bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử phổ biến của ion kim loại/kim loại để giải thích được các trường hợp kim loại phản ứng với nước.
b. Nội dung: HS quan sát video, đọc thông tin trong SGK trang 96 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về lí do kim loại phản ứng được với nước.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS quan sát video phản ứng của natri (0:00 – 0:10) với nước. - GV giới thiệu các kim loại phản ứng được với nước dựa vào thế điện cực chuẩn. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin vừa được cung cấp, hoàn thành câu hỏi: Hãy cho biết những kim loại nào có thể phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường giải phóng khí hydrogen. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học, trả lời Luyện tập 2: Cho a) Cho biết vì sao potassium phản ứng được với nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Giải thích vì sao thủy ngân không phản ứng được với nước để tạo thành hydroxide và khí hydrogen. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát video, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời Luyện tập 2: a) Vì giá trị thế điện cực chuẩn của K+/K nhỏ hơn -0,413 V. Phương trình: K + H2O → KOH + H2 b) Vì giá trị thế điện cực chuẩn của Hg2+/Hg lớn hơn -0,413 V. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về kim loại tác dụng với nước. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Tác dụng với nước - Những kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn -0,413 V có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo hydroxide và khí hydrogen. - Hầu hết kim loại nhóm IA, IIA có tính khử mạnh, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng H2. Ví dụ: 2Na(s) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g)
|
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều