Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 3: Giới thiệu về carbohydrate
Giáo án bài 3: Giới thiệu về carbohydrate sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 3: Giới thiệu về carbohydrate
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: CARBOHYDRATE
BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ HYDROCARBON
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate; trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate; trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về carbohydrate.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh:
- GV cung cấp thông tin: Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột, chất xơ có trong trái cây, ngũ cốc, rau và các sản phẩm, chế phẩm từ sữa. Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột, chất xơ có trong trái cây, ngũ cốc, rau và các sản phẩm, chế phẩm từ sữa. Carbohydrate là một trong những thành phần dinh dưỡng không thể thiếu đối với chúng ta. Thiếu hụt loại chất này sẽ gây ra nhiều triệu chứng suy nhược sức khỏe như mệt mỏi, tụt huyết áp, lo âu, giảm hoạt động cơ bắp và não bộ.
- GV nêu câu hỏi: Carbohydrate có vai trò rất quan trọng đối với sinh vật, vậy carbohydrate là gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ, cung cấp các chất dinh dưỡng cho con người.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét tính đúng sai của các câu trả lời và dẫn dắt HS vào bài học: Để biết câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay Bài 3 – Giới thiệu về carbohydrate.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái niệm và phân loại
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và phân loại carbohydrate.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 20 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm và cách phân loại carbohydrate.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau: a) CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O; b) CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã biết, trả lời câu hỏi: Hai carbohydrate trên chứa những loại nhóm chức nào? - GV cung cấp kiến thức cho HS: Công thức phân tử của một số carbohydrate là C6H12O6, C12H22O11 và (C6H10O5)n. - GV yêu cầu HS: Viết lại các công thức trên dưới dạng Cn(H2O)m. - GV yêu cầu HS từ những thông tin vừa được cung cấp về carbohydrate, hãy: Nêu khái niệm carbohydrate. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời Câu hỏi thảo luận: Acetic acid có công thức phân tử C2H4O2 hay C2(H2O)2. Acetic acid có thuộc loại carbohydrate không? Vì sao? - GV lưu ý: Một hợp chất công thức dạng Cn(H2O)m có thể không phải một carbohydrate và ngược lại có những carbohydrate không có công thức chung dạng này. - GV tổ chức cho HS quan sát hình một số loại carbohydrate. - GV yêu cầu HS dựa vào hình, trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để phân loại carbohydrate? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: + Cả hai chất có 5 nhóm -OH, chất a) có thêm nhóm -CH=O và chất b) có nhóm -C=O. + Viết lại công thức: C6(H2O)6, C12(H2O)11, C6n(H2O)5n. + Khái niệm carbohydrate (DKSP). + Acetic acid không thuộc loại carbohydrate vì acetic acid không phải hợp chất hữu cơ tạp chức. + Dựa vào khả năng thủy phân của carbohydrate và số phân tử thu được sau phản ứng thủy phân carbohydrate đó. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm và phân loại carbohydrate. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm và phân loại - Khái niệm: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. - Phân loại: 3 nhóm chính: + Monosaccharide: carbohydrate không bị thủy phân. Ví dụ: glucose và fructose. + Disaccharide: thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide. Ví dụ: saccharose và maltose. + Polysaccharide: thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide. Ví dụ: tinh bột và cellulose. |
Hoạt động 2. Cấu tạo hóa học
a. Mục tiêu: HS sẽ viết được công thức cấu tạo của glucose, fructose; saccharose, maltose; cellulose và tinh bột.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 20 – 23 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về công thức cấu tạo của glucose, fructose; saccharose, maltose; cellulose và tinh bột.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Nhiệm vụ 1: Glucose và fructose Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose. - GV nhắc lại phản ứng cộng của nhóm -OH và nhóm -CH=O để HS hiểu tại sao glucose có cấu tạo mạch vòng. - GV giới thiệu cấu tạo thường gặp của fructose: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi: So sánh đặc điểm cấu tạo của phân tử glucose và fructose ở dạng mạch hở. - GV yêu cầu HS nhớ lại các dạng cấu tạo thường gặp của glucose và fructose (hình 3.1 và hình 3.2), trả lời Câu hỏi thảo luận: Vì sao nói glucose và fructose thuộc loại hợp chất polyhydroxy carbonyl? - GV nêu câu hỏi mở rộng: Trong cấu trúc vòng của glucose và fructose, nhóm -OH hemiacetal và nhóm -OH hemiketal có đặc điểm gì khác với các nhóm -OH còn lại? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: * Trả lời Câu hỏi thảo luận: Vì trong phân tử glucose và fructose đề chứa nhiều nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl. * Trả lời câu hỏi mở rộng của GV: + Trong cấu trúc vòng của glucose, nhóm -OH hemiacetal là nhóm -OH ở vị trí nguyên tử carbon số 1. Khác với các nhóm -OH còn lại, nguyên tử oxygen trong nhóm -OH hemiacetal có thể chuyển về nguyên tử oxygen trong nhóm -CHO khi glucose mở vòng. + Tương tự, trong cấu trúc vòng của fructose, nhóm -OH hemiketal là nhóm -OH ở vị trí nguyên tử carbon số 2. Khác với các nhóm -OH còn lại, nguyên tử oxygen trong nhóm -OH hemiketal có thể chuyển về nguyên tử oxygen trong nhóm C=O khi fructose mở vòng. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cấu tạo của glucose và fructose. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Cấu tạo hóa học 1. Glucose và fructose - Glucose: + Công thức phân tử: C6H12O6. + Ở dạng mạch hở có 5 nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde. + Công thức cấu tạo: CH2OH[CHOH]4CH=O. + Dạng tồn tại: dạng mạch hở và dạng vòng (6 cạnh) chuyển hóa qua lại lẫn nhau. + Nhóm -OH hemiacetal gắn với carbon số 1 trong dạng mạch vòng. - Fructose: + Công thức phân tử: C6H12O6. + Ở dạng mạch hở chứa 5 nhóm hydroxy, một nhóm ketone. + Dạng tồn tại: tồn tại đồng thời ở dạng mạch hở và mạch vòng (5 cạnh). + Nhóm -OH hemiketal gắn với carbon số 2 trong dạng mạch vòng.
| ||||
Nhiệm vụ 2: Saccharose và maltose Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cấu tạo phân tử saccharose và maltose (hình 3.3): - GV yêu cầu HS dựa vào hình và thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Mô tả cấu tạo của saccharose và maltose. - GV giới thiệu cấu tạo ở dạng mở vòng của maltose (hình 3.4): - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, dựa vào Hình 3.3 và Hình 3.4 để trả lời Câu hỏi thảo luận: Trong phân tử maltose, đơn vị glucose có khả năng mở vòng có đặc điểm gì khác so với đơn vị glucose còn lại? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP) * Trả lời Câu hỏi thảo luận: Đơn vị glucose đó có nhóm -OH hemiacetal. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cấu tạo của saccharose và maltose. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Saccharose và maltose - Giống nhau: Saccharose và maltose cùng có công thức phân tử là C12H22O11. - Khác nhau:
| ||||
Nhiệm vụ 3: Tinh bột và cellulose Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cấu tạo của tinh bột: - GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ kết hợp kiến thức đã học, cho biết: Tinh bột thuộc loại vật liệu nào? Cho biết đơn vị cấu tạo nên tinh bột. - GV cho HS quan sát Hình 3.5: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi: Tinh bột được chia thành những loại mạch nào? Mô tả cấu tạo của loại mạch đó. - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời Câu hỏi thảo luận: Liên kết trong phân tử amylopectin có gì khác so với liên kết trong phân tử amylose? - GV yêu cầu HS quan sát Hình 3.6. - GV yêu cầu HS từ hình 3.6 kết hợp nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Mô tả cấu tạo của cellulose. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: + Tinh bột thuộc loại polymer, đơn vị cấu tạo nên tinh là glucose. + Phân loại tinh bột và đặc điểm (DKSP). * Trả lời Câu hỏi thảo luận: Trong phân tử amylopectin có liên kết -1,6-glycoside liên kết mạch nhánh với mạch chính. * Trả lời câu hỏi của GV: + Cấu tạo của cellulose (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cấu tạo của tinh bột và cellulose. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Tinh bột và cellulose * Giống nhau: - Là polymer tự nhiên. - Công thức chung: (C6H10O5)n. * Khác nhau: - Tinh bột: gồm amylose và amylopectin + Amylose: polymer mạch dài, không nhánh, xoắn lại, tạo thành từ -glucose liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glycoside. + Amylopectin: mạch phân nhánh; ở mạch nhánh, glucose liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glycoside; mạch nhánh liên kết với mạch chính (chuỗi amylose) bằng liên kết -1,6-glycoside. - Cellulose: -glucose liên kết với nhau tạo mạch dài, không nhánh (tương tự amylose).
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của carbohydrate
a. Mục tiêu: HS trình bày trạng thái tự nhiên của glucose và fructose; saccharose và maltose; tinh bột và cellulose.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 23 – 24 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về trạng thái tự nhiên của glucose và fructose; saccharose và maltose; tinh bột và cellulose.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Nhiệm vụ 1: Glucose và fructose Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát các hình sau: - GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết một số tính chất vật lí (trạng thái, tính tan, vị,…) của glucose và fructose. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào kiến thức đã biết để trả lời câu hỏi: Trong tự nhiên, glucose và fructose tập trung nhiều ở đâu? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về trạng thái tự nhiên của glucose và fructose. - GV chuyển sang nội dung mới. ……………………….. | III. Trạng thái tự nhiên 1. Glucose và fructose
…………………. |
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều