Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Giáo án bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 22. SƠ LƯỢC VỀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch.
Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất.
Ứng dụng của phức chất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực đặc thù:
Nhận thức hoá học: Trình bày được sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp và H2O trong dung dịch nước; Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi màu, kết tủa, hòa tan,…); Mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước; Nêu được một số ứng dụng của phức chất.
Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức của dung dịch Cu(II) với NH3, OH-, Cl-,…)
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi:
Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh.
Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ cho đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate. Giải thích.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Phức chất có tính chất và ứng dụng trong thực tiễn như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu quá trình hình thành phức chất aqua trong dung dịch
a. Mục tiêu: HS trình bày được sự hình thành phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp và H2O trong dung dịch nước.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 146 – 147 SGK, hoàn thành các yêu cầu sau: + Trình bày sự hình thành phức chất aqua của cation kim loại chuyển tiếp trong dung dịch. + Cho ví dụ minh họa. - GV yêu cầu HS trả lời Luyện tập SGK trang 147: Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước. Viết phương trình hóa học của quá trình tạo phức chất trên. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời Luyện tập SGK trang 147: Cr3+(aq) + 6H2O(l) Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận: Trong nước, cation kim loại chuyển tiếp nhận cặp electron hóa trị riêng từ các phân tử H2O, tạo thành phức chất aqua dạng [M(OH2)m]n+. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | I. SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT AQUA CỦA CATION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH Mn+(aq) + mH2O(l) Với: +) n là giá trị điện tích của cation kim loại M. +) m là số phối tử H2O. +) [M(OH2)m]n+ là công thức tổng quát của phức chất aqua của Mn+. Ví dụ: Cu2+ (aq) + 6H2O(l)
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất
a. Mục tiêu: HS trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi màu, kết tủa, hòa tan,…).
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Bảng 22.1, đọc thông tin SGK trang 147 và thực hiện nhiệm vụ: Cho biết đầy đủ các dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. DẤU HIỆU CỦA PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất thường là sự biến đổi về màu sắc, sự hòa tan, sự kết tủa.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng thay thế phối tử
a. Mục tiêu: HS mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước; thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, thực hiện các nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phản ứng thay thế phối tử trong phức chất; kết quả thực hiện thí nghiệm phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia và khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu phản ứng thay thế phối tử trong phức chất | |||||||||||||
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Ở những điều kiện phù hợp, các anion và phân tử như OH-, X- (halide), NH3,… có thể trở thành phối tử để thay thế một, một số hoặc tất cả các phối tử trong phức chất. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 22.1, đọc thông tin SGK trang 148, hoàn thành nhiệm vụ: Viết một số phản ứng có sự thay thế phối tử trong phức chất. - GV yêu cầu HS trả lời Câu hỏi SGK trang 148: Trong Ví dụ 4 và Ví dụ 5, hãy cho biết: a. Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế. b. Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời Câu hỏi SGK trang 148:
- Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | III. PHẢN ỨNG THAY THẾ PHỐI TỬ TRONG PHỨC CHẤT - Anion OH- hoặc Cl- có thể trở thành phối tử để thay thế phối tử trong các phức chất. Ví dụ: [Cr(OH2)6]3+(aq) + 6OH-(aq) [Cu(OH2)6]3+(aq) + 4Cl-(aq) - Phân tử NH3 có thể trở thành phối tử để thay thế phối tử trong các phức chất. Ví dụ: [Ni(OH2)6]2+(aq) + 6NH3(aq) [PtCl4]2-(aq) + 2NH3(aq) | ||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Thực hiện thí nghiệm phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia | |||||||||||||
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 6 – 8 HS/1 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ hóa chất và dụng cụ: + Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%. + Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. - GV hướng dẫn các nhóm cách tiến hành thí nghiệm: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3. - GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm và hoàn thành nhiệm vụ: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện thí nghiệm, hoàn thành nhiệm vụ được giao. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm: + Khi cho vài giọt dung dịch ammonia, xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt. NH3(aq) + H2O(l) [Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH-(aq) + Thêm tiếp ammonia đến dư, kết tủa màu xanh nhạt bị hòa tan, dung dịch chuyển từ màu xanh nhạt sang màu xanh lam. [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) - Các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | Thí nghiệm 1. Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia [Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH-(aq) [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq)
| ||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Thực hiện thí nghiệm khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc | |||||||||||||
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ........................................... | Thí nghiệm 2. Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc ........................................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều