Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 5: Amine
Giáo án bài 5: Amine sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 5: Amine
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN
BÀI 5. AMINE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm về amine và phân loại được amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline.
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số amine theo danh pháp thay thế, danh pháp gốc - chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng cháy, khả năng hoà tan).
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm -NH2 (tính base, tác dụng với quỳ tím, với HCI và với FeCl3, phản ứng với nitrous acid); phản ứng thể ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline; phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2.
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCI, với iron (III) chloride (FeCl3), với copper (II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng của aniline với nước bromine. Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Nêu được khái niệm về amine và phân loại được amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số amine theo danh pháp thay thế, danh pháp gốc - chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng cháy, khả năng hòa tan).
Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline.
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm -NH2 (tính base với quỳ tím, với HCl, với iron (III) chloride, phản ứng với nitrous acid); phản ứng thể ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline; phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với copper (II) hydroxide.
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron (III) chloride, với copper (II) hydroxide); phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
Trình bày được ứng dụng của amine (diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia).
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách tổng hợp tơ nylon-6,6.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi: Tơ nylon - 6,6 có tính dai, mềm, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, được dùng để dệt vải may mặc, dệt bít tất, đan lưới, bện dây cáp, dây dù. Người ta đã tổng hợp loại tơ này như thế nào?
![](/sites/default/files/ck5/2024-08/06/image_0d13ac7de00.png)
- GV yêu cầu HS quan sát video để trả lời câu hỏi trên:
https://www.youtube.com/watch?v=4_EEndIUB-c
![](/sites/default/files/ck5/2024-08/06/image_51923565fd0.png)
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Tơ nylon 6,6 được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa adipic acid với hexamethylene diamine.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Amine ngoài ứng dụng các loại tơ nhân tạo, chúng còn có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hoá mĩ phẩm, phẩm nhuộm. Vậy amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 5 – Amine.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm, phân loại và danh pháp
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, cách phân loại amine; gọi tên một số amine đơn giản.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 36 – 37 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, cách phân loại amine; gọi tên một số amine đơn giản.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm amine Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.2. ![]() - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Dựa vào Hình 5.2, em hãy cho biết cách hình thành phân tử amine từ phân tử ammonia. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời Câu hỏi thảo luận: Dựa vào hình 5.2c, 5.2d, hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline. - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong mục Em có biết để so sánh mật độ electron của alkylamine, ammonia và phenylamine. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời Câu hỏi thảo luận: Methylamine có cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử nitrogen, hướng về đỉnh của một chóp tam giác, 2 nguyên tử hydrogen và nhóm -CH3 trên cùng mặt phẳng tam giác hướng về 3 đỉnh còn lại của hình chóp. Đối với nguyên tử carbon, 3 nguyên tử hydrogen và nhóm -NH2 hướng về 4 đỉnh của tứ diện. Vì vậy, methylamine có cấu trúc hình chóp tam giác đối với nguyên tử nitrogen và tứ diện đối với nguyên tử carbon. Cặp electron trên nguyên tử nitrogen của aniline liên hợp với hệ thống electron của vòng benzene, dẫn đến aniline có cấu trúc phẳng. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm amine. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Khái niệm, phân loại và danh pháp 1. Khái niệm - Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon, thu được amine. - Đặc điểm: Nguyên tử nitrogen trong amine: + Tạo 3 liên kết cộng hóa trị với hydrogen hoặc gốc hydrocarbon. + Còn 1 cặp electron hóa trị riêng. - So sánh mật độ electron trên nitrogen: alkylamine > ammonia > phenylamine (aniline).
| |||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Phân loại amine Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình sau. ![]() - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc điểm của các amine trong hình, em hãy đề xuất cách phân loại amine. - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong SGK để có thêm thông tin về bậc của amine và arylamine, trả lời câu hỏi: Cho ví dụ về các amine theo cách phân loại. - GV tổ chức cho HS vận dụng lí thuyết đã học để trả lời Câu hỏi thảo luận: Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkylamine hay arylamine. ![]() Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: + Có thể phân loại amine dựa vào số lượng gốc hydrocarbon hoặc loại gốc hydrocarbon liên kết với nguyên tử nitrogen. + Ví dụ: Khi phân loại dựa vào bậc của amine, ta có amine bậc một (CH3NH2), amine bậc hai (CH3NHC2H5), amine bậc ba ((CH3)2NC2H5); phân loại dựa theo gốc hydrocarbon, ta có: alkylamine (C2H5NH2), arylamine (C6H5NH2). * Trả lời Câu hỏi thảo luận: a) Bậc một, alkylamine. b) Bậc hai, arylamine. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phân loại amine. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Phân loại ![]() | |||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 3: Danh pháp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS cách gọi tên amine. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi Luyện tập: Viết công thức cấu tạo của các amine mạch hở có công thức phân tử C4H11N. a) Trong các amine trên, amine nào là amine bậc một, bậc hai, bậc ba? b) Gọi tên các amine trên theo danh pháp thay thế. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi Luyện tập:
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về cách gọi tên amine. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Danh pháp - Danh pháp gốc – chức: Tên các gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với N + amine. - Danh pháp thay thế: + Amine bậc một: Tên hydrocarbon (bỏ e) - vị trí nhóm -NH2 - amine. + Amine bậc hai: N - tên gốc hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) - vị trí nhóm chức amine - amine. + Amine bậc ba: N - tên gốc hydrocarbon thứ nhất – N - tên gốc hydrocarbon thứ hai + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) - vị trí nhóm chức amine - amine.
|
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất vật lí cơ bản của amine
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất vật lí cơ bản của amine.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 37-38 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tính chất vật lí cơ bản của amine.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các tính chất vật lí cơ bản của amine. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã học thông qua hoàn thành Câu hỏi thảo luận: Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử ethylamine với nhau và với nước. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). * Trả lời Câu hỏi thảo luận: + Liên kết hydrogen giữa các phân tử ethylamine với nhau: ![]() + Liên kết hydrogen giữa phân tử ethylamine với nước: ![]() - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amine. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Tính chất vật lí - Dạng tồn tại: + Methylamine, dimethylamine, trimethylamine, ethylamine: chất khí (điều kiện thường). + Amine có phân tử khối lớn hơn: chất lỏng hoặc rắn. - Mùi: amine có phân tử khối thấp thường có mùi khó chịu (giống mùi tanh của cá). - Nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiệt độ sôi của hydrocarbon có cùng số C hoặc M gần với chúng. - Độ tan: amine có số nguyên tử C nhỏ thường tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số C tăng; arylamine có độ tan trong nước rất thấp.
|
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều