Giáo án Ngữ văn 6 chân trời Ôn tập cuối học kì I

Giáo án Ôn tập cuối học kì I sách Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kiến thức về các thể loại hoặc loại VB đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe, kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì I.

- Vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để luyện tập, củng cố kĩ năng đọc, viết, nói và nghe.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.

- Năng lực nhận diện các đặc điểm ngữ pháp: từ đơn, từ phức, các biện pháp tu từ.

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề.     

3. Phẩm chất: 

- Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên: 

- Giáo án 

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.    

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm, cảm xúc của bản thân 

c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

GV chơi trò chơi  Ai nhanh hơn  Trong học kì I, em đã học những thể loại, loại VB nào? Hãy nhắc lại đặc điểm của các thể loại đó?

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận. 

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Các nhóm bình chọn sản phẩm nào đẹp nhất.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá.

GV dẫn dắt: Bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại các thể loại văn bản và các kiến thức tiếng Việt đã được học trong HK I.

- HS kể nhanh các thể loại, loại VB đã học

 

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Ôn tập các thể loại văn bản đã học

a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm thể loại văn bản, tên các tác giả và tác phẩm đã học.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại văn bản đã học bằng cách lập bảng thống kê.

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

  1. Các thể loại VB

-  Truyền thuyết

-  Truyện cổ tích

- Thơ lục bát

- Truyện đồng thoại

- Hồi kí

 

 

Hoạt động 2: Ôn tập các kiểu bài văn đã học

a. Mục tiêu: Nắm được mục đích, yêu cầu, các bước thực hiện bài viết đã học.

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: 

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nhắc lại các dạng bài văn đã được học trong chương trình học kì 2?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm: HS kẻ bảng và trình bày

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

II. Các kiểu bài viết đã học

- Tóm tắt nội dung chính văn bản bằng một sơ đồ.

- Kể lại truyện cổ tích

- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát

- Kể lại một trải nghiệm của bản thân

- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt

 

Hoạt động 3: Ôn tập kiến thức tiếng việt

a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức tiếng việt đã học và vận dụng vào bài tập

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: 

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS thống kê lại các đơn vị kiến thức tiếng việt về: khái niệm, công dụng.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

III. Kiến thức tiếng Việt

  • Từ đơn, từ phức

  • Trạng ngữ

  • Cách lựa chọ từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết.

  • Cụm từ

  • Ẩn dụ, hoán dụ

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1: Bài tập 1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS.

NV2: Bài tập 2

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập 2. GV hướng dẫn HS lựa chọn từ phù hợp.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS tự làm, trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV3: Bài tập 3

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. HS hoàn thành theo 

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

……………………

Bài tập 1/ trang 131

- Giống nhau: 

+ Đều là truyện kể dân gian, có yếu tô tưởng tượng kì ảo.

 + có nhiều chi tiết giông nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường...

- Khác nhau

+ Truyền thuyết: Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể.

+ Cổ tích: Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2/ trang 131

Cần Thơ gạo trắng nước trong

Ai đi đến đó lòng không muốn về

(Ca dao)

 

 

 

 

 

Bài  3/ trang 107

Đặc điểm truyện đồng thoại:

  • Là thể loại văn học dành cho thiết nhi

  • Nhân vật truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá.

  • Chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.

  • Cốt truyện thường là một chuỗi các sự việc có quan hệ nhân quả với nhau chặt chẽ, xoay quanh nhân vật chính. (loài vật, đồ vật)

  • Lời người kể chuyện là lời của tác giả (người kể chuyện ngôi thứ ba) hoặc lời của nhân vật (người kể ngôi thứ nhất).

…………………

 

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN WORD BƯỚC 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

GIÁO ÁN WORD BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN

GIÁO ÁN WORD BÀI 7: GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: MẸ THIÊN NHIÊN

GIÁO ÁN WORD BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐƠI

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

Chat hỗ trợ
Chat ngay