Giáo án Ngữ văn 6 chân trời Bài 4 Viết: Kể lại một trải nghiệm của bản thân

Giáo án Bài 4 Viết: Kể lại một trải nghiệm của bản thân sách Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Ngữ văn 6 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

VIẾT

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Biết viết VB bão đàm các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm cùa bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.

- Năng lực viết, tạo lập văn bản.

3. Phẩm chất: 

- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên: 

•        Giáo án 

•        Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

•        Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 

•        Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.   

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Bản thân em đã từng trải qua một kỉ niệm đáng nhớ nào chưa? Hãy chia sẻ ngắn gọn về kỉ niệm đó.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cách làm bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với cách làm bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân

a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với cách làm bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS, dựa vào SGK:

+ Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân là kiểu bài như thế nào?

- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, điền vào phiếu học tập: 

+ Từ văn bản Bài học được đời đầu tiên, hãy chỉ ra các đặc điểm của kiểu bài kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân (phần Hồ sơ học tập)

+ Hãy rút ra những đặc điểm của kiểu bài này? 

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Dự kiến sản phẩm: 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

I. Tìm hiểu chung

 

1. Khái niệm

- Kể lại một trải nghiệm của bản than là kiểu bài trong đó người viết kể về diễn biến của sự việc mà mình đã trải qua và để lại nhiều ấn tượng, cảm xúc.

 

 

 

 

2. Yêu cầu đối với kiểu bài kể lại trải nghiệm của bản thân

- Dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ trài nghiệm của bàn thân.

- Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí.

- Kết hợp kể và tà.

- Nêu ý nghĩa của trài nghiệm đối với bàn thân.

- Bài vàn đàm bào bố cục:

  • Mở bài: giới thiệu được trài nghiệm.

  • Thân bài: trình bày diễn biến của sự việc.

  • Kết bài: nêu được ý nghĩa của trài nghiệm đối với người viết.

 

 

 

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo

a. Mục tiêu: Nhận biết được các đặc điểm của kiểu bài

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi (SGK – trang 104) để nhận biết được đặc điểm:

+ Câu chuyện trên kể bằng ngôi thứ mấy?

+ Trải nghiệm của nhân vật “tôi”  được kể lại với những sự việc chính nào?

+  Chỉ ra những chi tiết nhân vật “tôi” sử dụng yếu tố miêu tả khi kể lại trải nghiệm. Việc sử dụng những yếu tố đó có tác dụng gì?

+  Nhân vật “tôi” đã nhận ra ý nghĩa gì của trải nghiệm? Vì sao ý nghĩa được trình bày trong đoạn cuối của bài văn?

+ Từ câu chuyện trên, em học được điều gì về cách kể lại một trải nghiệm của bản thân?

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

II. Phân tích ví dụ

1. Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ nhất

2. Những sự việc chính:

  • Làng tôi có con sông êm đầu chảy qua làng, chúng tôi thường rủ nhau tắm sông.

  • Buổi trưa hôm ấy, sau khi đá bóng, đám trẻ rủ nhau ra sông tắm và nảy ra ý định tổ chức cuộc thi bơi giữa đám trẻ trong và ngoài làng.

  • Tôi  nhận lời thách đấu, đã bơi nhanh và khi nhận ra đã bơi khá xa bờ.

  • Bỗng bắp chân bị chuột rút và đau đớn, tôi sợ hãi tột độ.

  • Một người làng đi câu cá gần đấy đã nghe tiếng kêu, nhanh chóng bơi ra và đưa tôi vào bờ.

  • Tôi rút ra bài học chỉ nên bơi lội ở nơi an toàn, có sự giám sát của người lớn.

3. Một số chi tiết có sử dụng yếu tố miêu tả:

  • Vào mùa hè, nước sông thường cạn nên chúng tôi tung tăng bơi lội, trêu đùa rộn rã cả một góc sông.

  • Trận đấu diễn ra vô cùng căng thẳng, gay cấn, quyết liệt.

  • Tôi cố ngôi lên mặt nước để kêu cứu nhưng càng vùng vẫy tôi lại càng chìm nhanh hơn và không thể thở được.

Việc sử dụng yếu tố miêu tả giúp cho bài văn thêm sinh động, hấp dẫn, cuốn hút người đọc.

4. Nhân vật “tôi” đã nhận ra sau trải nghiệm ấy là bài học sâu sắc, cần nghe lời người lớn và chỉ nên bơi lội ở nơi an toàn, có sự giám sát của người lớn.

5. Em rút ra được một số kinh nghiệm khi kể lại một trải nghiệm của bản thân:

  • Dùng ngôi thứ nhất để kể

  • Kết hợp kể và miêu tả

  • Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí

  • Nêu ý nghĩa của trai nghiệm đối với bản thân.

  • Bài văn phải đảm bảo bố cục 3 phần

Hoạt động 3: Thực hành viết theo các bước

a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn

b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn quy trình viết trong SGK và quan sát sơ đồ sau

Tech12h

- Hướng dẫn HS làm bài: 

NV1: Chuẩn bị trước khi viết. 

GV trình bày mô hình trên bảng phụ, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Bao gồm xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu.

Tech12h

- GV có thể làm mẫu, chia sẻ lại một trải nghiệm mà bản thân thầy/cô đã trải qua để học sinh hình dung được cách xác định đề tài, mục đích viết.

NV 2: Tìm ý, lập dàn ý

- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng bằng kĩ thuật động não: Hãy viết ra một cụm từ bất kì liên quan đến chủ đề muốn kể, ví dụ như: đá bóng, bị điểm kém, về nhà muộn, đi lạc…. và điền vào phiếu học tập số 2 (Hồ sơ dạy học)

- GV hướng dẫn HS lập dàn ý, tổ chức cho HS sắp xếp thể hiện ý tưởng thành dàn bài.

………………….

III. Thực hành

Đề bài: Viết một bài văn (khoảng 400 chữ) kể lại một trải nghiệm của bản thân..

- Quy trình viết gồm 3 bước:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN WORD BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH

GIÁO ÁN WORD BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN WORD BƯỚC 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

GIÁO ÁN WORD BÀI 5: TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

GIÁO ÁN WORD BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN

GIÁO ÁN WORD BÀI 7: GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU

GIÁO ÁN WORD BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

GIÁO ÁN WORD BÀI 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

GIÁO ÁN WORD BÀI 10: MẸ THIÊN NHIÊN

GIÁO ÁN WORD BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐƠI

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 5: TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 7: GIA ĐÌNH YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

Chat hỗ trợ
Chat ngay