Giáo án Tiếng Việt 4 kết nối: Ôn tập và Đánh giá cuối học kì I

Giáo án Ôn tập và Đánh giá cuối học kì I sách Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Tiếng Việt 4 kết nối: Ôn tập và Đánh giá cuối học kì I

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

(7 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kì I, tốc độ đọc khoảng 80 – 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật.
  • Nắm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
  • Củng cố kĩ năng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe, viết bài văn ngắn hướng dẫn các bước thực hiện một công việc; viết bài văn miêu tả con vật; viết đơn hoặc viết thư cho bạn bè, người thân,...).
  • Củng cố kĩ năng nói ngắn gọn về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học; kể lại được một sự việc đã tham gia và chia sẻ được cảm xúc của mình.
  • Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt danh từ, động từ, tính từ; biện pháp tu từ nhân hóa; nghĩa của một số thành ngữ, dấu gạch ngang.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng ước mơ, tình yêu thương đối với mọi người xung quanh.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
  • Tranh ảnh minh họa bài đọc.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Tiếng Việt 4.
  • Tranh ảnh, tư liệu, bài thơ về ước mơ của em và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

TIẾT 1-2

Hoạt động 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xếp tên các bài đọc vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạoChắp cánh ước mơ.

- Kể tên những bài đọc được nhắc đến.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 1: Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu: Xếp tên các bài đọc vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ và kể tên những bài đọc được nhắc đến trong hai chủ điểm.

- GV mời 1 HS đọc to những dòng chữ trên những chiếc khinh khí cầu.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, tìm câu trả lời

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:

+ Các bài đọc Đồng cỏ nở hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường có nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm vui sáng tạo.

+ Các bài đọc Nếu em có một khu vườn, Ở Vương quốc Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ điểm Chắp cánh ước mơ.

+ Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ màu, Thanh âm của núi, Làm thỏ con bằng giấy, Bét-tô-ven và bản xô-nát "Ánh trăng", Người tìm đường lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn mùa mơ ước, Cánh chim nhỏ, Con trai người làm vườn, Nếu chúng mình có phép lạ.

Hoạt động 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định bài đọc thuộc chủ điểm nào.

- Hiểu nội dung chính của bài đọc.

- Nêu chi tiết, nhân vật để lại ấn tượng trong em.

b. Cách tiến hành

- GV mời 1 HS đọc bài tập 2: Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi: Bài đọc thuộc chủ điểm nào? Nội dung chính của bài đọc là gì? Chi tiết, nhân vật để lại ấn tượng trong em sâu sắc?

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi, mỗi nhóm luân phiên hỏi và trả lời về 1 bài đọc.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV chỉ định để mỗi bài đọc được hỏi đáp ít nhất 1 lần.

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

Hoạt động 3: Tìm các từ hoàn thiện sơ đồ và đặt câu với một từ từ được trong mỗi nhóm.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nâng cao vốn tính từ chỉ màu sắc, âm thanh, hương vị, hình dáng,...

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 3: Tìm các từ hoàn thiện sơ đồ và đặt câu với một từ từ được trong mỗi nhóm.

- GV tổ chức thi hoàn thiện sơ đồ tư duy:

+ GV chia lớp thành 3 – 4 đội.

+ GV hướng dẫn các đội tìm nhanh 2 tính từ phù hợp với yêu cầu.

+ Đội nào xong trước thì bấm chuông trả lời.

+ Hết thời gian các đội nộp lại kết quả.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có).

- GV nhận xét, góp ý và khen ngợi HS.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc câu vừa đặt với từ tìm được.

- GV nhận xét, ghi nhận, khen ngợi Hs đặt câu đúng và hay. 

Hoạt động 4: Xếp những từ in đậm trong đoạn văn vào nhóm thích hợp.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xếp những từ in đậm trong đoạn văn vào nhóm thích hợp.

b. Cách tiến hành

- GV mời 1 HS đọc bài tập 4: Xếp những từ in đậm trong đoạn văn vào nhóm thích hợp.

- GV mời 1 HS đọc từ in đậm và bảng đã cho.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án:

+ Danh từ danh tử riêng (Bá Dương Nội), danh từ chung (gió, buổi chiều, sân đình, làng).

+ Động từ: động từ chỉ hoạt động (tổ chức, bay, ngắm, trao); động từ chỉ trạng thái (ngất ngây).

+ Tính từ: Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật (rực rỡ, cao), tỉnh từ chỉ đặc điểm của hoạt động (cao, xa).

Hoạt động 5: Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa trong các đoạn và cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa trong các đoạn.

- Phân biệt các cách nhân hóa.

b. Cách tiến hành

- GV mời 1 HS đọc bài tập 5: Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa trong các đoạn và cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào.

- GV mời 1 HS đọc các cách nhân hóa.

- GV mời 2 HS đọc đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án:

Sự vật được nhân hóa

Cách nhân hóa

Gọi con vật bằng những từ chỉ người.

Hươu cao cổ

Gọi con vật bằng những từ chỉ người.

Rùa

- Gọi con vật bằng những từ chỉ người.

- Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để chỉ vật.

Mặt trời

Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để chỉ vật.

Bóng đêm

Dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để chỉ vật.

Bê vàng

- Gọi con vật bằng từ chỉ người.

- Trò chuyện với vật như với người.

Hoạt động 6: Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.

b. Cách tiến hành

- GV mời 1 HS đọc bài tập  6: Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi và gợi ý:

+ Bức tranh có con vật nào?

+ Những con vật ấy đang làm gì?

+ Trông chúng như thế nào?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS đặt được cây hay.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước tiết học sau: Tiết 3 – 4 SGK tr.140.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

- HS làm việc nhóm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS đọc bài.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trả lời

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS đọc bài.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, thực hiện. 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 3 - 4

Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ (Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước) và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ (Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước) và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài thơ (Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ ước) và trả lời câu hỏi: Em thích câu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS tự đọc thầm lại.

- GV mời 3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khích lệ và khen ngợi HS.

Hoạt động 2: Các nhân vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hóa? Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao?

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm được nhân vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hóa

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Các nhân vật và hiện tượng tự nhiên nào dưới đây được nhân hóa? Em thích hình ảnh nhân hóa nào? Vì sao?

- GV mời 2 HS đọc đoạn văn a và đoạn thơ b.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án:

+ Con để (anh đế còm, tân trang bộ râu, diện bộ cánh xinh nhất đi làm).

+ Con cóc (cụ giáo cóc đã thôi nghiền răng vì bớt hẳn bệnh nhức xương).

+ Con giun đất (bác giun đất chui ra khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong lành).

+ Cây (chẳng mỏi lưng, xếp hàng, cười).

+ Lả vàng (ngăn nắp.

+ Giỏ (lang thang, cù cây).

+ Chồi non (làm đúng).

- GV khuyến khích HS trả lời theo ý riêng, đưa ra lý do hợp lý.

Hoạt động 3: Dấu câu nào có thể thay cho mỗi bông hoa?

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định dấu câu phù hợp.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Dấu câu nào có thể thay cho mỗi bông hoa?

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Chim sâu con hỏi bố.

Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được không ạ?

Tại sao con muốn trở thành hoạ mi?

Con muốn có tiếng hót hay để được mọi người yêu quý.

Chim bố nói

Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý.

(Theo Nguyễn Đình Quảng)

Hoạt động 4: Chọn dấu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó.

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định dấu câu phù hợp.

- Nêu tác dụng của dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 4: Chọn dấu thích hợp thay cho bông hoa. Nêu tác dụng của các dấu câu đó.

- GV mời 1 HS đọc to hai đoạn văn a, b.

- GV tổ chức thi theo nhóm:

+ GV chia lớp thành các nhóm trao đổi, thảo luận.

+ Nhóm hoàn thành trước bấm chuông trả lời.

+ GV nhận bài của 5 nhóm nhanh nhất.

- GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ a. Hoạt động bảo vệ môi trường của các bạn nhỏ đã lan toả sâu rộng. Các phong trào thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường gồm có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc bài.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS phát biểu.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 350k/môn - Powepoint 450k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 650k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 250k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 450k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, lịch sử & địa lí, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 1000k - Powerpoint 1200k
  • Trọn bộ word + PPT: 1600k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIẾNG VIỆT 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD BÀI: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

GIÁO ÁN WORD BÀI: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ

GIÁO ÁN WORD BÀI: NIỀM VUI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD BÀI: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ

GIÁO ÁN WORD BÀI: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN WORD BÀI. UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

 

GIÁO ÁN WORD BÀI: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIẾNG VIỆT 4 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

 
 
 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ

 
 
 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: NIỀM VUI SÁNG TẠO

 
 
 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ

 
 
 

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI

GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TIẾNG VIỆT 4 KẾT NỐI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: NIỀM VUI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI

GIÁO ÁN DẠY THÊM BÀI: VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN

Chat hỗ trợ
Chat ngay