[Chân trời sáng tạo] Giáo án toán 2 bài: Phép chia

Giáo án toán 2 - sách Chân trời sáng tạo. Giáo án bài: Phép chia. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô.

Xem: =>

Xem toàn bộ: Giáo án toán 2 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI: PHÉP CHIA

 (3 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Nhận biết:

  • Ý nghĩa của phép chia: tương ứng với thao tác chia đều trong cuộc sống
  • Dấu chia.
  • Thuật ngữ thể hiện phép chia: chia đều

- Thao tác trên đồ dùng học tập: chia thành các phần bằng nhau, chia theo nhóm (HS làm quen với thuật ngữ, chưa cần phân biệt hai thuật ngữ này).

- Nhận biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia trên các trường hợp cụ thể. Tính được kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.

- Làm quen bài toán về ý nghĩa của phép chia, bước đầu phân biệt với bài toán về ý nghĩa của phép nhân.

  1. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

  1. Phẩm chất:

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực (chia đều, công bằng)

- Tích hợp: Toán học và cuộc sống

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV.

- 20 khối lập phương

  1. Đối với học sinh

- SGK, vở ghi, bút, phấn, bảng con

- 10 khối lập phương

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới.

Cách tiến hành:

- GV cho HS chơi trò chơi “Gió thổi”

- GV: Gió thổi, gió thổi!

- GV: Thổi 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo. Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? (Giáo viên chỉ định 4 bạn, mỗi bạn đưa 3 ngón tay tượng trưng cho 3 cái kẹo

- GV: Viết phép nhân 3 x 4 = 12 ở góc bảng và nói: 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo.

 

B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Mục tiêu: HS hình thành được phép tính chia và vận dụng tính được phép chia đơn giản dựa vào phép nhân.

Cách tiến hành:

Bước 1: Chia thành các phần bằng nhau

a) Hình thành phép chia (HS không sử dụng SGK)

- GV đọc bài toán dẫn nhập “Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?”, vừa đọc GV vừa gắn 12 khối lập phương lên bảng (vị trí các khối lập phương không ngay hàng).

- GV yêu cầu HS (nhóm bốn) dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 3 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 1 khối lập phương.

- GV gọi các nhóm trình bày, GV thao tác với các khối lập phương trên bảng.

- GV giới thiệu phép chia:

• 12 cái kẹo chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.

• Ta có phép chia 12 : 4 = 3 (GV viết lên bảng lớp).

• GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần.

• GV giới thiệu dấu chia

- Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

+  GV chỉ vào phép nhân 3 x 4 = 12 (ở góc bảng, đã ghi lại trong phần khởi động), HS đọc, GV viết lại phép nhân đó ở vị trí trên phép chia rồi đóng khung bằng phấn màu.

+  GV chỉ vào từng phép tính, nói lại các tình huống xảy ra phép tính:

4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo.

Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.

b) Thực hành bài toán chia thành các phần bằng nhau (HS sử dụng SGK)

Bài 1:

- GV cho HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài.

• Đọc kĩ bài toán, xác định “cái đã cho” và “cái phải tìm”.

• Nhận biết các việc cần làm

- GV yêu cầu HS thực hiện và viết các phép tính tiên bảng con.

- Sửa bài:

+ GV kiểm soát bảng con của các nhóm.

+ GV gọi một vài nhóm trình bày cách làm.

+ GV giúp HS thao tác chia với các khối lập phương trên bảng lớp (cách chia như phần bài học).

+ GV đóng khung hai phép tính:

+ GV giúp HS dựa vào hai phép tính, nói các tình huống:

·     Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.

·     5 bạn, mỗi bạn 2 cái bánh, có tất cả 10 cái bánh.

Bước 2: Chia theo nhóm

a) Hình thành phép chia (HS không sử dụng SGK)

- GV đọc bài toán dẫn nhập “Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹo?”, vừa đọc GV vừa gắn 12 khối lập phương lên bảng (vị trí các khối lập phương không ngay hàng).

- GV yêu cầu HS (nhóm bốn) dùng 12 khối lập phương, chia lần lượt 4 lần, mỗi lần chia cho mỗi bạn 3 khối lập phương.

- GV mời các nhóm trình bày, GV thao tác với các khối lập phương trên bảng.

- GV giới thiệu phép chia:

+ 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái.

+ Có 4 bạn được chia.

+ Ta có phép chia   12 : 3 = 4 (GV viết lên bảng lớp).

+ GV chỉ vào phép chia, giới thiệu cách đọc và cho HS đọc nhiều lần.

- Giới thiệu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

+ GV chỉ vào phép nhàn 3 x 4 = 12 (ở góc bảng, đã ghi lại trong phần khởi động), HS đọc, GV viết lại phép nhân và hai phép chia rồi đóng khung bằng phấn màu.

+ GV chỉ vào từng phép tính, nói lại các tình huống xảy ra phép tính:

·     4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo, có tất cả 12 cái kẹo.

·     Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.

·     12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn đuợc chia.

+  GV chỉ vào thứ tự các thành phần của phép nhân (3 x 4 = 12 )

·     Thứ tự chỉ 3, 4, 12

·     Thứ tự chỉ 12, 4, 3  

·     Thứ tự chỉ 12, 3, 4  

+ GV giúp HS ghi nhớ: Ta có thể tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.

- HS: Thổi gì, thổi gì?

- HS: viết phép nhân ra bảng con 3 x 4 = 12

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát

- HS nhóm 4 thực hiện

- HS các nhóm trình bày

- HS lắng nghe GV giới thiệu và ghi nhớ

- HS đọc phép tính

- HS viết hai phép tính này ra bảng con và đọc nhiều lần

- HS thảo luận nhóm đôi nhận biết việc cần làm:

+ Thao tác chia cụ thể trên 10 khối lập phương.

+ Viết phép chia. (10 : 5 = 2)

+ Viết phép nhân tương ứng. (2 x 5 = 10)

- HS viết trên bảng con

+ HS các nhóm trình bày

+ HS quan sát GV thao tác

+ HS đọc nhiều lần hai phép tính này

+ HS nói các tình huống

- HS lắng nghe và quan sát

- HS nhóm 4 thực hiện

- HS các nhóm trình bày

- HS lắng nghe GV giới thiệu và ghi nhớ

+ HS đọc phép chia nhiều lần

- HS đọc phép tính

- HS quan sát và lắng nghe

- HS đọc các phép tính tương ứng:

·     đọc 3 x 4 = 12

·     đọc 12 : 4 = 3

·     đọc 12 : 4 = 3

+ HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS thảo luận nhóm đôi nhận biết việc cần làm:

+ Thao tác chia cụ thể trên 10 khối lập phương.

+ Viết phép chia. (10 : 5 = 2)

+ Viết phép nhân tương ứng. (2 x 5 = 10)

- HS viết trên bảng con

+ HS các nhóm trình bày

+ HS quan sát GV thao tác

+ HS đọc nhiều lần hai phép tính này

+ HS nói các tình huống

- HS đọc các phép tính

-

- HS tìm hiểu nhận biết yêu cầu:

Viết phép chia từ những phép nhân

- HS thực hiện bài trên bảng con

- HS đọc kết quả

- HS lắng nghe nhận xét, tuyên dương.

- HS nhận biết: để tìm kết quả phép chia, ta dựa vào phép nhân tương ứng.

- HS phân tích mẫu:

+ Để biết 20 chia 5 bằng mấy.

+ Ta nhẩm xem 5 nhân mấy bằng 20 (5 x 4 = 20).

+ Vậy 20 chia 5 bằng 4.

- HS thực hiện trên bảng con

- HS trình bày

- HS lắng nghe

- HS ôn lại bảng nhân 2 và nhân 5

- HS tìm các phép tính đúng chỉ đường cho Rùa về đích

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án toán 2 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay