Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện

Bài giảng điện tử Toán 12 cánh diều. Giáo án powerpoint Bài 1: Xác suất có điều kiện. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 12 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM

QUAY LẠI VỚI

MÔN HỌC!

KHỞI ĐỘNG

Xác suất của biến có A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính như thế nào?

Một lớp học có 17 học sinh nữ và 13 học sinh nam. Ở lớp học đó, có 3 học sinh tên là Thanh , trong đó có 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một học sinh lên bảng. Xét hai biến cố sau:

A: “Học sinh được gọi lên bảng có tên là Thanh”.

B: “Học sinh được gọi lên bảng là học sinh nữ”

CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

BÀI 1: XÁC SUẤT

CÓ ĐIỀU KIỆN

NỘI DUNG BÀI HỌC

I

Định nghĩa xác suất có điều kiện

II

Sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện

I.

ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

HĐ1.

a) Xác suất để học sinh được gọi lên bảng có tên là Thanh, biết rằng học sinh đó là nữ;

Trong bài toán ở phần mở đầu, hãy tính:

a) Số cách chọn 1 học sinh nữ là 17. Vì chỉ có 1 bạn nữ tên là Thanh nên

Giải

b) Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và có 17 bạn nữ nên:

Biến cố : “Học sinh được gọi lên bảng có tên Thanh và là học sinh nữ”.

Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và chỉ có 1 bạn nữ tên Thanh nên

Giải

Cho hai biến cố và . Xác suất của biến cố với điều kiện biến cố đã xảy ra được gọi là xác suất của với điều kiện , kí hiệu là .

KẾT LUẬN

  • Từ định nghĩa của xác suất có điều kiện, ta suy ra: Nếu thì
  • Người ta chứng minh được rằng: Nếu là hai biến cố bất kì thì

Nhận xét:

Ví dụ 1: Cho hai biến cố có ; ; Tính các xác suất sau:

Giải

Ví dụ 2: Trong kì kiểm tra môn Toán của một trường trung học phổ thông có 200 học sinh tham gia, trong đó có 95 học sinh nam và 105 học sinh nữ. Khi công bố kết quả của kì kiểm tra đó, có 50 học sinh đạt điểm giỏi, trong đó có 24 học sinh nam và 26 học sinh nữ. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong số 200 học sinh đó. Tính xác suất để học sinh được chọn ra đạt điểm giỏi, biết rằng học sinh đó là nữ (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Giải

Xét hai biến cố sau: : “Học sinh được chọn ra đạt điểm giỏi”;

: “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”.

Khi đó, xác suất để học sinh được chọn ra đạt điểm giỏi, biết rằng học sinh đó là nữ, chính là xác suất của với điều kiện .

Giải

Vậy xác suất để học sinh được chọn ra đạt điểm giỏi, biết rằng học sinh đó là nữ, là 0,25.

Nhận xét:

Luyện tập 1. Một hộp có 6 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần lượt hai quả bóng trong hộp, lấy không hoàn lại. Tìm xác suất để lần thứ hai lấy được quả bóng màu đỏ, biết rằng lần thứ nhất đã lấy được quả bóng màu xanh.

Giải

Xét hai biến cố sau:

: “Lần thứ hai lấy được quả bóng màu đỏ”;

: “Lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh”.

Xác suất để chọn được 1 quả bóng màu xanh ở lần thứ nhất là:

Luyện tập 1. Một hộp có 6 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu đỏ; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên lần lượt hai quả bóng trong hộp, lấy không hoàn lại. Tìm xác suất để lần thứ hai lấy được quả bóng màu đỏ, biết rằng lần thứ nhất đã lấy được quả bóng màu xanh.

Giải

Biến cố : “Lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh và lần thứ hai lất được quả bóng màu đỏ”.

Ví dụ 3: Trong 10 000 áo sơ mi xuất khẩu của một doanh nghiệp dệt may có 1 000 áo sơ mi trắng. Các áo sơ mi trắng đó gồm ba cỡ: 40, 41, 42, trong đó có 200 áo cỡ 40. Chọn ra ngẫu nhiên một chiếc áo trong 10 000 áo sơ mi xuất khẩu. Giả sử chiếc áo sơ mi được chọn ra là áo sơ mi trắng. Tính xác suất để chiếc áo sơ mi đó có cỡ 40.

Xét hai biến cố sau: : “Áo được chọn ra có cỡ 40” ;

: “Áo được chọn ra là áo sơ mi trắng”.

Khi đó, xác suất để chiếc áo sơ mi được chọn ra có cỡ 40, biết rằng chiếc áo sơ mi đó là áo sơ mi trắng, chính là xác suất có điều kiện .

Giải

Ví dụ 3: Trong 10 000 áo sơ mi xuất khẩu của một doanh nghiệp dệt may có 1 000 áo sơ mi trắng. Các áo sơ mi trắng đó gồm ba cỡ: 40, 41, 42, trong đó có 200 áo cỡ 40. Chọn ra ngẫu nhiên một chiếc áo trong 10 000 áo sơ mi xuất khẩu. Giả sử chiếc áo sơ mi được chọn ra là áo sơ mi trắng. Tính xác suất để chiếc áo sơ mi đó có cỡ 40.

Vậy xác suất để chiếc áo sơ mi được chọn ra có cỡ 40, biết rằng chiếc áo sơ mi đó là áo sơ mi trắng, là 0,2.

Giải

Luyện tập 2. Trong hộp đựng 500 chiếc thẻ cùng loại có 200 chiếc thẻ màu vàng. Trên mỗi chiếc thẻ màu vàng có ghi một trong năm số: 1, 2, 3, 4, 5. Có 40 chiếc thẻ màu vàng ghi số 5. Chọn ra ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp đựng thẻ. Giả sử chiếc thẻ được chọn ra có màu vàng. Tính xác suất để chiếc thẻ đó ghi số 5.

Giải

Xét hai biến cố sau:

: “Chiếc thẻ được chọn ra ghi số 5”;

: “Chiếc thẻ được chọn ra có màu vàng”.

Do có 40 chiếc thẻ màu vàng ghi số 5 và 200 thẻ màu vàng nên:

Ví dụ 4: Một công ty dược phẩm giới thiệu một dụng cụ kiểm tra sớm bệnh sốt xuất huyết. Về kiểm định chất lượng của sản phẩm, họ cho biết như sau: Số người được thử là 9 000, trong số đó có 1 500 người đã bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết và có 7 500 người không bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết. Khi thử bằng dụng cụ của công ty, trong 1 500 người đã bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, có 76% số người đó cho kết quả dương tính, còn lại cho kết quả âm tính. Mặt khác, trong 7 500 người không bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, có 7% số người đó cho kết quả dương tính, còn lại cho kết quả âm tính khi kiểm tra.

a) Chọn số thích hợp cho trong Bảng 1 (đơn vị: người). So sánh số người có kết quả dương tính khi thử nghiệm với số người bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết.

?

b) Chọn ngẫu nhiên một người trong số những người thử nghiệm. Tính xác suất để người được chọn ra bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, biết rằng người đó có kết quả thử nghiệm dương tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

c) Nhà sản xuất khẳng định dụng cụ cho kết quả đúng với hơn 90% số trường hợp có kết quả dương tính. Khẳng định đó có đúng không?

Giải

  • Trong 1 500 người đã bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, số người cho kết quả dương tính (khi kiểm tra) là: 76% . 1 500 = 1 140 (người).
  • Trong 7 500 người không bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, số người cho kết quả dương tính (khi kiểm tra) là: 7% . 7 500 = 525 (người). Do đó, số người không bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết cho kết quả âm tính (khi kiểm tra) là: 7 500 – 525 = 6 975 (người).

a

Giải

Từ đó, Bảng 1 được hoàn thiện bởi Bảng 2 (đơn vị: người).

a)

Từ Bảng 2 ta thấy số người có kết quả dương tính khi thử nghiệm là:

525 + 1 140 = 1 665 > 1 500.

Bảng 2

Giải

: “Người được chọn ra trong số những người thử nghiệm là bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết”;

B: “Người được chọn ra trong số những người thử nghiệm cho kết quả dương tính (khi kiểm tra)”.

Từ các dữ liệu thống kê ở Bảng 2, ta có:

c) Do nên khẳng định của nhà sản xuất là không đúng.

b) Xét các biến cố sau:

Luyện tập 3. Với các giả thiết như ở Ví dụ 4, chọn ngẫu nhiên một người trong số những người thử nghiệm. Tính xác suất để người được chọn ra bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, biết rằng người đó có kết quả thử nghiệm âm tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải

Xét các biến cố sau:

: “Người được chọn ra trong số những người thử nghiệm là bị nhiễm sốt xuất huyết”;

: “Người được chọn ra trong số những người thử nghiệm cho kết quả âm tính”.

Luyện tập 3. Với các giả thiết như ở Ví dụ 4, chọn ngẫu nhiên một người trong số những người thử nghiệm. Tính xác suất để người được chọn ra bị nhiễm bệnh sốt xuất huyết, biết rằng người đó có kết quả thử nghiệm âm tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải

Ta có:

Người ta chứng minh được tính chất sau chỉ ra mối liên hệ giữa xác suất có điều kiện và biến cố độc lập:

Cho và là hai biến cố với , . Khi đó, và là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi

và .

Chú ý

Tính chất trên giải thích vì sao hai biến cố là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.

Nhận xét:

II.

SỬ DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH CÂY ĐỂ TÍNH XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN

HĐ2.

Bác An cưa một khúc gỗ thành ba khối nhỏ. Mỗi khối nhỏ được sơn bằng một trong hai màu xanh hoặc vàng. Vẽ sơ đồ hình cây biểu thị các khả năng mà bác An có thể sơn màu cho khúc gỗ đó.

Giải

Ta có sơ đồ hình cây như sau:

Ví dụ 5: Một hộp có 8 viên bi màu đỏ và 5 viên bi màu vàng; các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Có 5 viên bi trong hộp được đánh số, trong đó có 3 viên bi màu đỏ và 2 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Dùng sơ đồ hình cây, tính xác suất để viên bi được lấy ra có màu đỏ, biết rằng viên bi đó được đánh số.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 12 cánh diều

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Tính đơn điệu của hàm số
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương I
 
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1: Một số vấn đề về thuế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. TOẠ ĐỘ CỦA VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Tọa độ của vectơ
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 3: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Khoảng biến thiên, khoáng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương III

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IV. NGUYÊN HÀM. TÍCH PHÂN

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Nguyên hàm
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 3: Tích phân
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 4: Ứng dụng hình học của tích phân
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương IV
 
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 2: Thực hành tạo đồng hồ Mặt trời

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦU TRONG KHÔNG GIAN

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Phương trình mặt phẳng
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Phương trình mặt phẳng (P2)
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Phương trình đường thẳng (P2)
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 3: Phương trình mặt cầu
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương V

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT

Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài 2: Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài tập cuối chương VI
 
Giáo án điện tử Toán 12 cánh diều Bài Thực hành phần mềm GeoGebra

Chat hỗ trợ
Chat ngay