Giáo án Toán 12 cánh diều Bài 1: Xác suất có điều kiện
Giáo án Bài 1: Xác suất có điều kiện sách Toán 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 12 cánh diều
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../…
CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
BÀI 1: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết khái niệm về xác suất có điều kiện.
Giải thích được ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong những tình huống thực tiễn quen thuộc.
Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bào toán thực tiễn liên quan tới thống kê.
2. Về năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm tòi, khám phá kiến thức mới.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thái độ tôn trọng thầy cô, bạn bè trong trong bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được các vấn đề trong thực tiễn một cách sáng tạo.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích, lập luận để giải thích ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong một số tình huống thực tế.
Năng lực mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán liên quan đến xác suất có điều kiện.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Tính được xác suất của hai biến cố bất kì.
Năng lực giao tiếp toán học: Đọc hiểu được thông tin trong các bài toán thực tiễn.
Năng lực sử dụng công cụ học toán: Sử dụng được máy tính cầm tay.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: Chủ động, kiên trì thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá vấn đề.
Trung thực: Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan.
Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, laptop, ppt.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Một lớp học có 17 học sinh nữ và 13 học sinh nam. Ở lớp học đó, có 3 học sinh tên là Thanh , trong đó có 1 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một học sinh lên bảng. Xét hai biến cố sau: A: “Học sinh được gọi lên bảng có tên là Thanh”. B: “Học sinh được gọi lên bảng là học sinh nữ” |
Xác suất của biến có A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về xác suất có điều kiện; công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes. Hôm nay chúng ta sẽ học đơn vị kiến thức đầu tiên là xác suất có điều kiện.”.
Bài mới: Xác suất có điều kiện.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa xác suất có điều kiện
a) Mục tiêu:
Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện.
Áp dụng được công thức tính xác suất có điều kiện trong một số bài toán đơn giản.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1, Luyện tập 1, 2, 3 và các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS nhận biết được định nghĩa xác suất có điều kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS trả lời HĐ1. - GV gợi ý: + Lớp học có bao nhiêu học sinh nữ? Có bao nhiêu cách chọn 1 học sinh nữ tên là Thanh? +Biến cố có bao nhiêu cách chọn? Từ đó bằng bao nhiêu?
- GV dẫn dắt giới thiệu: Trong ví dụ trên, việc tìm xác suất của biến cố với điều kiện của biến cố được gọi là xác suất có điều kiện. -Tổng quát, GV nêu định nghĩa xác suất có điều kiện.
- GV đưa nhận xét.
- HS tìm hiểu Ví dụ 1: Áp dụng công thức tính xác suất có điều kiện. - GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2. + HS xác định biến cố và điều kiện của biến cố cần tính xác suất. + Có bao nhiêu học sinh nữ đạt điểm giỏi? Xác suất để chọn được 1 học sinh nữ đạt điểm giỏi là bao nhiêu? + Xác suất để chọn được học sinh nữ là gì? -Từ kết quả của Ví dụ 2, GV đưa công thức tính xác suất có điều kiện dựa trên số phần tử của một biến cố. - HS thực hiện Luyện tập 1 : HS làm từng bước như Ví dụ 2.
- HS tìm hiểu Ví dụ 3, sau đó thực hiện Luyện tập 2.
- GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 4. + HS thực hiện tính các kết quả theo cột dựa vào số liệu đề bài cho. + Tính xác suất người được chọn ra trong số những người thử nghiệm có kết quả dương tính. + Tính xác suất của người được thử nghiệm bị nhiệm bệnh sốt xuất huyết và cho kết quả dương tính. + Tính xác suất và so sánh để kết luận. - HS thực hiện tương tự với Luyện tập 3.
- Từ kết quả của bài tập trên, GV dẫn dắt tới chú ý. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Định nghĩa xác suất có điều kiện HĐ1: a) Số cách chọn 1 học sinh nữ là 17. Vì chỉ có 1 bạn nữ tên là Thanh nên xác suất “gọi được bạn nữ tên Thanh lên bảng” bằng . b) Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và có 17 bạn nữ nên: Biến cố : “Học sinh được gọi lên bảng có tên Thanh và là học sinh nữ”. Do số cách chọn ngẫu nhiên 1 bạn là 30 và chỉ có 1 bạn nữ tên Thanh nên Khi đó Vậy xác suất tính được ở câu a) bằng với tỉ số Kết luận Cho hai biến cố và . Xác suất của biến cố với điều kiện biến cố đã xảy ra được gọi là xác suất của với điều kiện , kí hiệu là . Nếu thì . Nhận xét:
.
. Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất. Ví dụ 1 (SGK -tr.91) Hướng dẫn giải: SGK – tr.91 Ví dụ 2 (SGK -tr.91) Hướng dẫn giải: SGK – tr.91
Nhận xét: Cho hai biến cố và với . Khi đó, ta có: Luyện tập 1 Xét hai biến cố sau: : “Lần thứ hai lấy được quả bóng màu đỏ”; : “Lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh”. Xác suất để chọn được 1 quả bóng màu xanh ở lần thứ nhất là: Biến cố : “Lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh và lần thứ hai lất được quả bóng màu đỏ”. Khi đó Vậy Ví dụ 3 (SGK -tr.92) Hướng dẫn giải: SGK – tr.92 Luyện tập 2 Xét hai biến cố sau: : “Chiếc thẻ được chọn ra ghi số 5”; : “Chiếc thẻ được chọn ra có màu vàng”. Do có 40 chiếc thẻ màu vàng ghi số 5 và 200 thẻ màu vàng nên: Ví dụ 4 (SGK -tr.92-93) Hướng dẫn giải: SGK – tr.93 Luyện tập 3 Xét các biến cố sau: : “Người được chọn ra trong số những người thử nghiệm là bị nhiễm sốt xuất huyết”; : “Người được chọn ra trong số những người thử nghiệ cho kết quả âm tính”. Ta có:
Vậy . Chú ý: Người ta chứng minh được tính chất sau chỉ ra mối liên hệ giữa xác suất có điều kiện và biến cố độc lập: Cho và là hai biến cố với , . Khi đó, và là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi và . Nhận xét: Tính chất trên giải thích vì sao hai biến cố là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia. |
Hoạt động 2: Sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện
a) Mục tiêu:
Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bào toán thực tiễn liên quan tới thống kê.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ2, Luyện tập 4 và các ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện HĐ2.
- GV đưa nhận xét: Sơ đồ hình cây cho ta biết tất các các trường hợp có thể xảy ra, từ đó dễ dàng tính được xác suất. - GV hướng dẫn HS tính xác suất bằng cách sử dụng sơ đồ cây thông qua Ví dụ 5. - HS thực hiện tương tự với Luyện tập 4. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Sử dụng sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện
HĐ2: Ta có sơ đồ hình cây như sau:
Ví dụ 5 (SGK -tr.94) Hướng dẫn giải: SGK – tr.94
Luyện tập 4 Xét các biến cố sau: : “Hộp sữa chua được lấy ra là hộp sữa chua dâu”; : “Hộp sữa chua được lấy ra là sữa chua không đường”. Khi đó, xác suất để hộp sữa chua được lấy ra là hộp sữa chua dâu, biết rằng hộp sữa chua đó là sữa chua không đường, chính là xác suất có điều kiện . Sơ đồ hình cây biểu thị cách tính xác suất có điều kiện được vẽ như sau: Vậy xác suất để hộp sữa chua được lấy ra là hộp sữa chua dâu, biết rằng hộp sữa chua đó là sữa chua không đường là 0,5. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 (SGK -tr.95-96) và các câu hỏi TN.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi TN nhanh
Phần 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng).
Câu 1. Cho hai biến cố có xác suất . Tính xác suất .
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2. Một nhóm 50 học sinh có 23 bạn biết chơi cầu lông mà không biết chơi bóng đá và 21 bạn biết chơi bóng đá mà không biết chơi cầu lông. Biết rằng mỗi học sinh trong nhóm này biết chơi bóng đá hoặc cầu lông. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong nhóm. Tính xác suất học sinh này biết chơi bóng đá, biết rằng bạn ấy biết chơi cầu lông.
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều