Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 Kết nối bài 8: Pa-ra-na (Parana) (Trích Nhiệt đới buồn - Cờ-lốt Lê-vi-Xtơ-rốt - Claude Lévi-Strauss)
Dưới đây là giáo án bài 8: Pa-ra-na (Parana) (Trích Nhiệt đới buồn - Cờ-lốt Lê-vi-Xtơ-rốt - Claude Lévi-Strauss). Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: DỮ LIỆU TRONG VĂN BẢN THÔNG TIN
ÔN TẬP VĂN BẢN 1: VĂN BẢN PA-RA-NA (PARANA)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ôn tập kiến thức về tác phẩm Pa-ra-na.
Củng cố kiến thức đã học về văn bản thông tin, cũng như quan điểm thái độ của người viết.
Luyện tập theo văn bản Pa-ra-na.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Vận dụng được những hiểu biết của văn bản; đánh giá được thái độ, quan điểm của người viết và nội dung của văn bản dựa trên trải nghiệm, quan điểm của người đọc.
Nhận biết và phân tích được bố cục, mạch lạc của văn bản; đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề.
Vận dụng được kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác giả, tác phẩm lớn theo tiến trình lịch sử văn học; biết đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp.
Phân tích và đánh giá được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, độ tin cậy của dữ liệu trong văn bản.
3. Phẩm chất
Trân trọng và có ứng xử bình đẳng với những nền văn hóa khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS hồi tưởng lại kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, xem video để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời những câu hỏi về người Anh điêng được đề cập ở đề cập ở video dưới đây:
- Link: https://s.net.vn/dvJV
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, dựa vào hiểu biết của bản thân cùng trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của bản thân.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong tiết học buổi sáng chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về người Anh điêng rồi. Và chúng ta sẽ cùng nhau củng cố kiến thức về văn bản Pa-ra-na này.
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức văn bản Pa-ra-na.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS ôn tập văn bản Pa-ra-na.
c. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại kiến thức chung về văn bản Pa-ra-na và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Nhiệm vụ : Nhắc lại kiến thức Hoạt động 1: Nhắc lại tác giả tác phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS) thực hiện các nhiệm vụ: + Trình bày một số thông tin liên quan đến tác giả Cờ-lốt Lê-vi-Xtơ-rốt và tác phẩm Pa-ra-na.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức. |
1. Tác giả - Tên: Cờ-lốt Lê-vi-Xtơ-rốt - Năm sinh: 1908 - 2009. - Là nhà nhân học, dân tộc học, triết học nổi tiếng người Pháp. - Các nghiên cứu của ông bao trùm nhiều lĩnh vực có ảnh hưởng sâu rộng trên thế giới. - Các công trình tiêu biểu của ông bao gồm có: Những cấu trúc sơ đẳng về thân tộc (1949), Chủng tộc và lịch sử (1952), Nhiệt đới buồn (1955), Nhân loại học cấu trúc (1958), Tư tưởng hoang dã (1962)... 2. Tác phẩm Nhiệt đới buồn - Nhiệt đới buồn là tác phẩm tự truyện, du kí, đồng thời cũng là một ghi chép dân tộc học, du khảo triết học độc đáo. - Tác phẩm được tác giả viết sau hai mươi năm khảo sát thực địa ở Bra-xin, nơi ông có cơ hội được tiếp xúc với nền văn hóa Anh điêng đang đứng trước nguy cơ bị hủy hoại. Bằng những quan sát và ghi chép tỉ mỉ, khách quan của một nhà nhân học, sự sâu sắc của một nhà triết học, ông đã đặt ra nhiều vấn đề đáng suy ngẫm về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên và chính bản chất, lịch sử của nhân loại.
|
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức văn bản Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (4 – 6 HS) thực hiện các nhiệm vụ: + Nhan đề và nội dung văn bản có mối quan hệ gì với nhau? + Số phận người Anh điêng qua những thông tin trong văn bản? + Nhận xét về mối quan hệ của chính quyền thực dân và người dân Anh điêng bản địa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét đánh giá chốt kiến thức. |
(1) - Ý nghĩa nhan đề của văn bản: Pa-ra-ma là tên một bang nằm ở phía nam của Bra-xin được bao phủ bởi rừng bác tán, một trong những rừng cận nhiệt đới quan trọng nhất trên thế giới. - Tên bài viết có liên quan chặt chẽ đến nội dung của văn bản: phản ánh lịch sử và văn hóa của người Anh điêng ở nơi đây. (2) Người Anh điêng sau đó bị bỏ mặc, có số phận ngặt nghèo. Đây không chỉ là số phận của người Anh điêng ở Châu Mỹ nói riêng mà còn là số phận của một cộng đồng dân tộc thiểu số trên toàn thế giới nói chung trong cuộc bành chướng, xâm lược, dồn đuổi của thực dân phương Tây. Sau khi bị người Châu Âu xâm lược, người Giê bản địa ở khu vực phía Nam Bra-xin đã phải sống khổ cực, bị cưỡng bức định cư. Họ đã bị ép đồng hóa, bị bỏ mặc và lãng quên. (3) Đây là mối quan hệ xung đột, mâu thuẫn. Trong đó, chính quyền thực dân dùng quyền lực và vũ lực để đồng hóa, khai hóa văn minh cho người dân Anh điêng bản xứ. Nhưng người dân da đỏ kiên quyết từ chối, vẫn giữ lối sống tự do, nguyên thủy. Qua đó, chúng ta thấy được sự thay đổi vị thế quyền lực, mặc dù chính quyền thực dân muốn đồng hóa nhưng đã hoàn toàn thất bại, văn hóa bản địa và những giá trị truyền thống của người Anh điêng đã khẳng định sức mạnh của mình trước sự xâm lấn của người da trắng.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học về văn bản Pa-ra-na.
b. Nội dung:
- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo văn bản đọc.
c. Sản phẩm:
- Phiếu bài tập của HS.
- Đoạn văn phân tích đặc điểm của nhân vật, thông điệp… trong văn bản Pa-ra-na.
d. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.
Trường THPT:……………………… Lớp:………………………………….. Họ và tên:……………………………..
PHIẾU BÀI TẬP VĂN BẢN: PA-RA-NA Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nội dung chính của đoạn trích "Pa-ra-na" là gì? A. Sự mô tả về cảnh sắc thiên nhiên B. Sự phê phán xã hội C. Những suy ngẫm về văn hóa và con người trong bối cảnh nhiệt đới D. Một câu chuyện ngắn về cuộc sống ở nhiệt đới. Câu 2: Ý nghĩa nào được thể hiện qua văn bản "Pa-ra-na"? A. Sự hoang dã và bí ẩn của thiên nhiên. B. Cuộc sống sung túc của con người. C. Sự dễ dàng trong việc thích nghi với môi trường. D. Tình bạn và tình yêu trong cuộc sống. Câu 3: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện cảm xúc của mình về cuộc sống ở nhiệt đới? A. Miêu tả sinh động. B. So sánh. C. Điệp ngữ. D. Ẩn dụ. Câu 4: Trong "Pa-ra-na", tác giả sử dụng hình ảnh nào để thể hiện sự tương phản giữa thiên nhiên và cuộc sống con người? A. Những cơn bão nhiệt đới. B. Cảnh sắc rừng rậm và dòng sông. C. Những cơn mưa rào. D. Ánh nắng chói chang. Câu 5: Hình ảnh nào trong văn bản "Pa-ra-na" có thể được xem là biểu tượng cho sự bí ẩn của thiên nhiên? A. Dòng sông chảy xiết. B. Rừng cây um tùm. C. Những cơn bão nhiệt đới. D. Ánh sáng mặt trời. |
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản hoàn thành Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập.
- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:
1.C | 2.A | 3.A | 4.B | 5.B |
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn làm bài vào vở, cho HS luyện tập theo những nhiệm vụ cụ thể sau:
Câu 1: Hãy liên hệ sự giao thoa giữa văn hóa hiện đại và truyền thống của người Anh điêng với văn hóa Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Hãy phân tích ý nghĩa của việc người Anh điêng quay lại sử dụng các lối sống cổ xưa trong bối cảnh nền văn minh hiện đại được áp đặt..
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài luyện tập vào vở.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Câu 1:
Sự giao thoa giữa văn hóa hiện đại và truyền thống của người Anh điêng tương tự như ở Việt Nam, nơi các phong tục truyền thống vẫn tồn tại bên cạnh sự phát triển của công nghệ và lối sống hiện đại. Điều này tạo nên bản sắc văn hóa phong phú nhưng cũng đặt ra thách thức trong việc bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa lâu đời.
Câu 2:
Việc người Anh điêng quay lại sử dụng các lối sống cổ xưa trong bối cảnh nền văn minh hiện đại được áp đặt mang nhiều ý nghĩa sâu sắc về văn hóa, xã hội và con người.
Trước tiên, điều này thể hiện sự thất bại của việc áp đặt nền văn minh hiện đại mà không cân nhắc đến đặc điểm văn hóa và nhu cầu thực tế của người bản địa. Khi các chính sách hiện đại hóa thiếu tính hòa hợp và tôn trọng bản sắc riêng của người Anh điêng, chúng không chỉ không cải thiện đời sống mà còn gây ra sự xáo trộn, khiến họ quay trở về với lối sống truyền thống vốn gắn bó mật thiết với môi trường và cách sinh hoạt quen thuộc.
Thứ hai, sự trở lại với lối sống cổ xưa phản ánh sức sống mãnh liệt và giá trị bền vững của văn hóa truyền thống. Những kỹ thuật như dùng cung tên để săn bắn, khoan lửa để tạo ra lửa không chỉ mang tính thực tiễn mà còn thể hiện mối quan hệ hài hòa giữa con người và thiên nhiên. Các tập quán này minh chứng cho khả năng thích nghi và bảo tồn của người Anh điêng trong bối cảnh phải đối mặt với sự xâm nhập mạnh mẽ của văn minh hiện đại.
Thứ ba, sự quay về với truyền thống cho thấy một thông điệp rõ ràng: nền văn minh hiện đại không phải lúc nào cũng đáp ứng tốt hơn so với lối sống bản địa. Một số khía cạnh của nền văn minh hiện đại, như việc định cư cố định hay sử dụng các vật dụng không phù hợp, có thể làm giảm đi sự tự do và tính hiệu quả vốn có trong cách sống của người Anh điêng. Điều này đặt ra câu hỏi về cách tiếp cận đối với sự phát triển và hiện đại hóa: liệu nó có thực sự mang lại lợi ích toàn diện hay chỉ là áp đặt từ bên ngoài?
Cuối cùng, hiện tượng này còn nhắc nhở về tầm quan trọng của việc bảo tồn bản sắc văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa và hiện đại hóa. Việc áp đặt văn minh hiện đại không nên đồng nghĩa với việc xóa bỏ những giá trị truyền thống, mà cần tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tạo điều kiện để các nền văn hóa bản địa tự chọn lọc và kết hợp với các yếu tố hiện đại một cách tự nhiên và chủ động.
Như vậy, việc người Anh điêng quay lại sử dụng các lối sống cổ xưa là minh chứng rõ nét cho sức sống của văn hóa truyền thống, đồng thời cũng là lời nhắc nhở về cách tiếp cận phù hợp đối với sự phát triển và hiện đại hóa trong các cộng đồng bản địa. Nó khẳng định rằng giá trị văn hóa không chỉ nằm ở việc giữ gìn cái cũ hay áp dụng cái mới, mà còn ở khả năng thích nghi và hòa hợp một cách bền vững.
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS nâng cao, mở rộng kiến thức.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập vận dụng.
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV trình chiếu cho HS đọc đoạn ngữ liệu và thực hiện theo các yêu câu dưới đây:
NGỮ LIỆU 1 Giữa năm 2015, bà Lê Thị Thảo, mẹ của Hòa, quyết định tặng thận… […] Tháng 3-2016, Hòa lên bàn mổ để tặng một quả thận cho một người phụ nữ trạc tuổi mẹ mình. Người được nhận thận quê ở Hà Nam, đã bị suy thận nhiều năm và cần được ghép thận để tiếp tục được sống. […] Để tặng được quả thận, từ khi quyết định hiến tặng đến khi lên bàn mổ, bà Thảo đã phải hơn 10 lần một mình một xe máy từ Bắc Ninh ra bệnh viện Việt Đức ở Hà Nội để làm các xét nghiệm. Con gái bà Thảo cũng vậy, và cuối năm 2016 khi mẹ con bà được mời lên truyền hình để nói về ý nghĩa của việc hiến tặng mô tạng, hai mẹ con lại chở nhau bằng xe máy từ Bắc Ninh lên Hà Nội rồi vội vã trở về ngay trong đêm… Nếu có ai hỏi về chuyện hiến thận đã qua, bà chỉ phẩy tay cười: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tôi chẳng đang rất khỏe là gì…” Và nhờ cái “bình thường” của mẹ con bà Thảo, giờ đây có thêm hai gia đình được hạnh phúc vì người thân của họ được khỏe mạnh trở lại. Ở Bắc Ninh, gia đình bà Thảo cũng đang rất vui vẻ. Nỗi đau đớn của ca đại phẫu thuật đã qua đi, giờ đây trên bụng hai mẹ con là hai vết sẹo dài, như chứng nhân về quyết định rất đỗi lạ lùng, về việc sẵn sàng cho đi mà không băn khoăn một phần thân thể của mình. Có lẽ bạn đọc nghĩ rằng đó là hai con người kì lạ, nhưng khi gặp họ và trò chuyện, chúng tôi mới thấy mẹ con bà Thảo không kì lạ chút nào, họ chỉ muốn tặng quà một cách vô tư để nhận lại một thứ hạnh phúc tinh thần nào đó mà tôi không thể nào định danh được! (Trích Hai mẹ con cùng hiến thận, Lan Anh, Báo Tuổi trẻ, ngày 31/5/2018) Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong câu sau: Nỗi đau đớn của ca đại phẫu thuật đã qua đi, giờ đây trên bụng hai mẹ con là hai vết sẹo dài, như chứng nhân về quyết định rất đỗi lạ lùng, về việc sẵn sàng cho đi mà không băn khoăn một phần thân thể của mình. Câu 3: Theo em, “thứ hạnh phúc tinh thần mà người viết không thể nào định danh được” là gì? Câu 4: Dựa vào đoạn trích trên, em hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung của văn bản trong khoảng 5-7 câu. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức