Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 56: Các đơn vị đo thời gian

Dưới đây là giáo án bài 56: Các đơn vị đo thời gian. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

BÀI 56 - CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:

  • Nhận biết đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học.
  • Chuyển đổi được một số đơn vị đo đã học
  • Củng cố kiến thức về năm nhuận, thế kỉ
  • Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách chuyển đổi một số đơn vị đo thời gian đã học. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai về đích”

+ GV chuẩn bị bộ câu hỏi liên quan đến thời gian và chuyển đổi số đo các đơn vị thời gian, chẳng hạn:

CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU giờ = ... phút

60 phút = ... giờ

...

+ GV chia lớp thành 2 nhóm. Ban đầu, mỗi nhóm đang có thời gian chạy về đích là 2 tiếng. Mỗi lượt câu hỏi, các nhóm sẽ cử 1 đại diện để tranh quyền và trả lời câu hỏi. Trả lời đúng thời gian của đội rút ngắn đi 10 phút, trả lời sai thì thời gian của đội cộng thêm số phút tương ứng trong câu hỏi.

+ Tiếp tục cho đến khi có một đội về đích khi thời gian chạm 0 phút.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được cách thực hiện chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian. 

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi: 

+ HS 1: Thực hiện đổi các đơn vị đo sau:

1 thế kỉ = .?. năm

1 năm = .?. tháng

1 năm = .?. ngày

1 năm nhuận = .?. ngày

+ HS2: Thực hiện chuyển đổi các đơn vị đo sau:

1 tuần lễ = .?. ngày

1 ngày = .?. giờ

1 giờ = .?. phút

1 phút = .?. giây

+ HS3: Sau bao nhiêu năm thì lại có 1 năm nhuận.

+ HS4: Các tháng có 30 ngày là các tháng nào? Các tháng có 31 ngày là tháng nào?

 

 

 

+ HS5: Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

 

+ HS6: Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn, ta làm như thế nào?

 

+ HS7: Muốn chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn, ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị thời gian và tính toán với số đo đơn vị thời gian.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1 giờ 15 phút = ……….. phút

90 phút = ………….. giờ

1,5 phút = ………… giây

b. 1 giờ 15 phút = …………… giờ

2,5 giờ = ……….. giờ ………. Phút

426 giây = …………. phút

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.

- GV mời 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một phần.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1 giờ 25 phút = ……….. phút

12 phút 15 giây = ………… giây

b. 2 năm 5 tháng = ………… tháng

4,7 thế kỉ = …………. năm 

c. CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU giờ = ………….. phút

CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU năm = ……………. tháng

- GV cho HS làm bài tập cá nhân.

- GV mời đại diện 3 HS lên trình bày, mỗi học sinh 1 phần.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 3: Thực hiện bài toán sau:

Chia mặt đồng hồ thành 3 phần sao cho tổng các số ở mỗi phần đều bằng nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV gọi 2 bạn lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

 

Bài tập 4: Giải bài toán sau:

Ngày 1 tháng 4 năm 2024 là thứ Hai. Hỏi ngày 20 tháng 11 năm 2024 là thứ mấy? (Không xem lịch)

 

 

 

 

- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, môi HS sử dụng 1 cách.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

- HS trả lời:

30 phút

1 giờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ HS1: 1 thế kỉ = 100 năm

1 năm = 12 tháng

1 năm =  365 ngày

1 năm nhuận = 366   ngày

+ HS2: 1 tuần lễ = 7 ngày

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

 

+ HS3: Sau 4 năm thì lại có 1 năm nhuận.

+ HS4: Các tháng có 30 ngày là tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11. Các tháng có 31 ngày là tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12

+ HS5: Tháng 2 có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày.

+ HS6: Muốn chuyển đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn, ta lấy số đo lớn hơn chia cho thừa số đổi.

+ HS7: Muốn chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn, ta lấy số đo bé hơn nhân với thừa số đổi.

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a. 1 giờ 15 phút = 75 phút

90 phút = 1,5 giờ

1,5 phút = 90 giây

b. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

2,5 giờ = 2 giờ 30 Phút

426 giây = 7,1 phút

 

 

 

Đáp án bài 2:

a. 1 giờ 25 phút = 85 phút

12 phút 15 giây = 735 giây

b. 2 năm 5 tháng = 17 tháng

4,7 thế kỉ = 470 năm 

c. CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU giờ = 45 phút

CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU năm = 3tháng

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

Tổng các số ở một phần là:

(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 + 8+ 9 + 10 + 11 + 12) : 3 = 26.

Vậy cần chia ba phần để tổng các số ở mỗi phần là 26, ta có các phần gồm các số như sau:

(11; 12; 1; 2); (9; 10; 3; 4); (7; 8; 5; 6)

CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

Đáp án bài 4:

Từ ngày 1 tháng 4 năm 2024 đến ngày 30 tháng 4 năm 2024 có 29 ngày (không tính ngày 1 tháng 4 năm 2024).

Các tháng tiếp theo có 30 ngày là: 6; 9

Các tháng có 31 ngày là: 5; 7; 8; 10.

Số ngày từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 20 tháng 11 là: 20 ngày

Tổng số ngày từ ngày 1 tháng 4 năm 2024 đến 20 tháng 11 năm 2024 là: 29 + 30 CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU2 + 31 CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU   4 + 20 = 233 ngày

Ta có: 233 ngày = 33 tuần 2 ngày

Ngày 20 tháng 11 năm 2024 là thứ tư.

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay