Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân
Dưới đây là giáo án bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 31 – ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân;
Sử dụng các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân số thập phân để tính nhanh, tính giá trị của biểu thức;
Vận dụng kiến thức về phép tính số thập phân đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn tập và củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; tính nhanh, tính giá trị của biểu thức.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố gì, đố gì” + Mục đích: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính số thập phân. + Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu hỏi về phép tính số thập phân. + Thời gian: 3 – 4 phút. + Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe và giành quyền trả lời. Ai trả lời nhanh nhất, chính xác nhất là người chiến thắng. + GV: “Đố bạn, đố bạn” + HS: “Đố gì, đố gì?” + GV: “Kết quả của phép tính 8,4 + 7,21 bằng bao nhiêu?” + HS: “...” + GV: “15,48 – 12,32 bằng mấy?” + HS: “...” ..... - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS hoàn thành bài tập sau: Bài toán: Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,3l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5l. Thùng thứ ba có số lít dầu nhiều gấp hai lần số lít dầu trong thùng thứ nhất. a) Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? a) Thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
- GV nêu câu hỏi: + HS 1: Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân
+ HS 2: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a) 8,56 + 4,8 b) 45,08 + 32,97 c) 68,5 – 25,9 d) 60,21 – 21,365 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 câu. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện (nếu có) a) 2,49 + 25,51 + 7,51 b) 36,72 + 3,28 + 6,72 c) 36 21,4 – 18 19,4 2 d) 19,04 : 0,56 – 4,3 7 – 23,4 : 6 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn 1 câu. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính a) 5,23 4 b) 12,3 12 c) 5,4 : 0,25 d) 52 : 1,6 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 4 HS lên bảng, mỗi bạn một phần. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: >; <; = ? a) 5,6 20 + 12 ….. 12 + 11,2 10 b) 19,3 + 34,7 + 26,5 …… 16,7 + 34,5 + 19,3 c) 35,5 0,1 ….. 35,5 : 10 d) 16,52 : 2,8 ….. 36,54 : 5,8 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn 1 câu. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 5: Một thùng đựng 30,8kg đường. Lần thứ nhất lấy ra 10,5kg đường. Lần thứ hai lấy ra 12,7kg đường. Hỏi thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 6: Hưởng ứng phong trào “Hũ gạo tình thương”, học sinh khối lớp 5 của Trường Tiểu học Nha Trang quyên góp được 582,5 kg gạo. Riêng lớp 5A quyên góp được 98,3 kg gạo. Hỏi nếu không tính số ki-lô-gam gạo của lớp 5A quyên góp thì trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết rằng khối lớp 5 của trường đó có 7 lớp.
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở 3 HS chấm, mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). + HS hoàn thành Phiếu học tập số 1. + HS hoàn thành Phiếu học tập số 2. |
- HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện yêu cầu của GV.
+ GV: “Đố bạn, đố bạn” + HS: “Đố gì, đố gì?” + GV: “Kết quả của phép tính 8,4 + 7,21 bằng bao nhiêu?” + HS: 15,61 + GV: “15,48 – 12,32 bằng mấy?” + HS: 3,16 .....
- HS trả lời: Bài giải a) Thùng thứ hai có số lít dầu là: 10,3 + 3,5 = 13,8 (l) b) Thùng thứ ba có số lít dầu là: 10,3 x 2 = 20,6 (l) Thùng thứ ba nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 17,8 – 10,5 = 7,3 (l) Đáp số: a) 13,8 l b) 20,6 l + HS 1: Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ HS 2: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
Đáp án bài 1: - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2:
Đáp án bài 3: - HS quan sát, sửa bài. Đáp án bài 4: a) 5,6 20 + 12 = 12 + 11,2 10 b) 19,3 + 34,7 + 26,5 > 16,7+ 34,5 + 19,3 c) 35,5 0,1 = 35,5 : 10 d) 16,52 : 2,8 < 36,54 : 5,8 - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 5: Bài giải Người ta lấy ra tất cả số đường là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Trong thùng còn lại số ki – lô – gam đường là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg đường. - HS đối chiếu kết quả, sửa bài. Đáp án bài 6: Bài giải Nếu không kể lớp 5A thì trường đó quyên góp được số gạo là: 582,5 – 98,3 = 484,2 (kg) Nếu không tính lớp 5A thì trung bình mỗi lớp quyên góp được số gạo là: 484,2 : 6 = 80,7 (kg) Đáp số: 80,7 kg gạo - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
TIẾT 1
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính 0,27 + 9,73 là:
Câu 2: Kết quả của phép tính 24,83 – 12,47 là:
Câu 3: Kết quả của phép tính 36,1 0,01 là:
Câu 4: Kết quả của phép tính 8,48593 100 là:
Câu 5: Kết quả của phép tính 5,235 : 1 000 là:
Câu 6: Tính giá trị biểu thức sau: (131,4 – 80,8) : 23
Câu 7: Lan cao 1,45 m. Minh cao hơn Lan 0,28 m. Hỏi Minh cao bao nhiêu mét?
II. Phần tự luận. Bài 1: Nối phép tính với kết quả thích hợp: Bài 2: Thực hiện phép tính ……………. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây