Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 35: Ôn tập chung
Dưới đây là giáo án bài 35: Ôn tập chung. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 35 – ÔN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập lại khái niệm về hỗn số, cách chuyển sổi phân số thành số thập phân, thực hiện phép tính công trừ với phân số.
Ôn tập các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng, thời gian và mối quan hệ giữa các đơn vị.
Ôn tập cách tính chu vi hình tròn; diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống thực tế liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn tập lại tổng hợp kiến thức về số thập phân, các đơn vị đo, cách tính chu vi, diện tích các hình đã học.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” + GV: “Đố bạn!Đố bạn!” + HS: “Đố gì?Đố gì?” + GV: “Phân số + HS: “...” + GV: “Diện tích hình tròn tính theo công thức nào?” + HS: “...” ... - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập và củng cố các đơn vị đo đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để gải quyết một số vấn đề thực tế liên quan. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). + HS hoàn thành Phiếu học tập số 1. + HS hoàn thành Phiếu học tập số 2. + HS hoàn thành Phiếu học tập số 3.
|
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: “Đố bạn!Đố bạn!” + HS: “Đố gì?Đố gì?” + GV: “Phân số + HS: “ + GV: “Diện tích hình tròn tính theo công thức nào?” + HS: “ ...
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
TIẾT 1
Trường:.....................
Lớp:............................
Họ và tên:...................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cho các phân số sau . Có .... phân số thập phân.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. |
Câu 2: Phân số viết ở dạng hỗn số là:
A. 3 B. 9 C. 3 D. 9 |
Câu 3: Giá trị của biểu thức: A = là:
A. B. C. D. |
Câu 4: Mỗi tiết học kéo dài giờ. Giữa hai tiết học, học sinh được nghỉ
giờ. Thời gian một tiết học và nghỉ kéo dài trong bao lâu?
A. B. C. D. |
Câu 5: Bác Mai mang cam ra chợ bán. Buổi sáng, bác bán được số cam, buổi chiều bán được
số cam.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều B. Bác Mai còn lại C. Cả sáng và chiều, bác Mai bán được D. Cả sáng và chiều, bác Mai bán được |
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Một hộp có 100 viên bi xanh và đỏ, trong đó số bi đỏ bằng B. Cắt đôi tấm bìa hình chữ nhật có diện tích C. Mèo mun bắt được 15 con chuột, số chuột mèo mướp bắt được bằng D. Bạn Mai uốn sợi dây đồng thành hình vuông, mỗi cạnh dài |
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 4 803 ml = l = ...
l
A. 4. B. 40. C. 3. D. 30. |
Câu 8: Bạn Tuấn thực hiện xoay hoàn chỉnh khối rubik 33 hết
giờ. Bạn Nam xoay hoàn chỉnh khối rubik như thế hết
giờ.
Khẳng định đúng là:
A. Thời gian xoay hoàn chỉnh rubik của Tuấn là B. Thời gian xoay hoàn chỉnh rubik của Tuấn nhanh hơn Nam. C. Thời gian xoay hoàn chỉnh rubik của Nam nhanh hơn Tuấn. D. Nam và Tuấn xoay hoàn chỉnh rubik với thời gian như nhau. |
II. Phần tự luận.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) | b) |
c) | d) |
e) | g) |
Bài 2:
a) Viết các số đo sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
Mẫu: 1 dm =
dm =
dm.
2 | 3 | 15 |
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân (theo mẫu)
Mẫu: tạ =
tạ = 3,5 tạ.
|
|
|
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) |
b) |
c) |
d) |
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 4: Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất vòi chảy được bể, giờ thứ hai vòi chảy được
bể và giờ thứ ba chảy được
bể.
Hỏi sau ba giờ, vòi chảy được bao nhiêu phần bể?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 5: Liên đội trường tiểu học Hoà Bình thu gom được 1 tấn 300 kg giấy vụ. Liên đội trường tiểu học Hoàng Diệu thu gom được số giấy vụn bằng số giấy vụn của trường Hoà Bình. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?
Bài giải
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
GỢI Ý ĐÁP ÁN
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây