Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Dưới đây là giáo án bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
BÀI 52 - THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể tích đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Truyền điện + GV yêu cầu HS chuẩn bị câu hỏi tính thể tích của các hình hộp chữ nhật với kích thước là các số tự nhiên. + GV gọi một HS làm người nhận điện đầu tiên từ GV bằng cách trả lời đúng câu hỏi của GV, sau đó tiếp tục đưa ra câu hỏi cho bạn tiếp theo do chính HS chỉ định. Các bạn tiếp theo trả lời đúng sẽ truyền điện cho người kế tiếp, trả lời sai phạt một hình phạt nhỏ trước lớp. + Gợi ý câu hỏi: 1) Thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt là 2 cm, 3cm , 4 cm là … … - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 1 cm là bao nhiêu? + HS 2: Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính thể tích của hình hộp chữ nhật. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có: a. Chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm, chiều cao 6 cm. b. Chiều dài 8,5 dm, chiều rộng 6 dm, chiều cao 5 dm. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân - GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Giải bài toán sau: Một tấm gỗ dài 1,5 m, chiều rộng 1 m và chiều dày 0,6 m. Tính khối lượng tấm gỗ, biết 1 dm3 khối gỗ nặng 800 g. - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Giải bài toán sau: Một bể nước dạng hình hộp chữu nhật chứa 14 400 lít nước thì đầy bể, biết đáy bể có chu vi 12 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều cao của bể. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Một cái hộp bằng giấy dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 624 cm2, chiều dài hơn chiều rộng 9 cm và chiều cao 8 cm. Tính thể tích cái hộp giấy đó. - GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: HS1: 2 3 4 = 24 cm3
- HS trả lời: + HS 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 3 2 1 = 6 (cm3) + HS2: Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo): V = a b c. Trong đó, V là thể tích, a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao
Đáp án bài 1: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 12 8 6 = 576 (cm3) b. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 8,5 6 5 = 255 (dm3)
- HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: Thể tích của tấm gỗ là: 1,5 1 0,6 = 0,9 (m3) 0,9 m3 = 900 dm3 Khối lượng tấm gỗ là: 900 800 = 720 000 (g) = 720 kg Đáp số: 720 kg - HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 3: Bài giải Nửa chu vi đáy bể là: 12 : 2 = 6 (m) Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 Chiều rộng là: 6 : 3 = 2 (m) Chiều dài là 6 - 2 = 4 (m) 14 400 lít = 14 400 dm3 = 14,4 m3 Chiều cao của bể là: 14,4 : 2 : 4 = 2,4 (m) Đáp số: 2,4 m - HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 4: Chu vi đáy của hình hộp là: 624 : 8 = 78 (cm) Nửa chu vi đáy là: 78 : 2 = 3 9 (cm) Chiều dài đáy là: (39 + 9) : 2 = 24 (cm) Chiều rộng là: 39 - 24 = 15 (cm) Thể tích của hộp đó là: Đáp số: 2 880 cm3 - HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Thể tích của hình dưới đây là:
Câu 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 17,5 cm, chiều rộng là 6,4 cm và chiều cao là 2,7 cm. Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
Câu 3: Một thùng nhựa hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 0,4 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng, chiều cao là 35 cm. Thể tích của thùng nhựa đó là:
Câu 4: Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 36 cm3. Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật biết rằng chiều dài bằng 6 cm, chiều rộng bằng 2 cm.
Câu 5: Một bể bơi hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 48 m2. Chiều dài của chúng gấp ba lần chiều rộng và chiều cao bằng 3 m. Tính thể tích của bể bơi đó
......................... |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây