Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
Dưới đây là giáo án bài 63: Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 11: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 63 - THU THẬP, PHÂN LOẠI, SẮP XẾP CÁC SỐ LIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
- Thu thập, phân loại, so sánh và sắp xếp các số liệu thống kê theo tiêu chí cho trước.
- Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách thu thập, phân loại, so sánh và sắp xếp các số liệu thống kê theo tiêu chí cho trước.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi tổ là một nhóm yêu cầu HS thực hiện khảo sát chiều cao cân nặng của các thành viên trong tổ và biểu diễn số liệu vào bảng phụ theo một trong hai cách sau: + Dãy số liệu thống kê + Bảng số liệu thông kế - GV cho bón nhóm trình bày bảng phụ lên bảng, tuyên dương nhận xét và dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được cách thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi: + HS 1: Nhìn vào bảng, hãy cho biết có mấy loại cây? Nêu rõ từng loại. + HS 2: Các loại cây được chia theo đặc điểm nào? Nêu đặc điểm từng loại.
+ HS 3: Số lượng từng loại cây là bao nhiêu? - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Bảng dưới đây là điểm bài kiểm tra giữa kì môn Toán của một lớp: Quan sát bảng và cho biết: a. Có mấy mức điểm được đưa ra, chỉ rõ từng mức. b. Số lượng học sinh từng mức điểm. c. Số học sinh có điểm dưới 5 là bao nhiêu? d. Số học sinh có điểm từ 7 trở lên là bao nhiêu? - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời đại diện 2 HS lên trình bày, mỗi học sinh 1 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 2: Bảng dưới đây cho biết tỉ số phần trăm của từng cỡ áo bán được trong cửa hàng. Quan sát bảng sau và cho biết: a. Cửa hàng này bán bao nhiêu loại áo? b. Cửa hàng bán nhiều nhất là hai loại cỡ áo nào? - GV gọi 2 bạn trả lời. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)
Bài tập 3: Cho dãy số liệu về chiều cao của học sinh lớp 5B: 1,5 m; 1,4 m; 1,32 m; 1,6 m; 1,44 m; 1,65 m; 1,3 m; 1,46 m; 1,42 m; 1,56 m; 1,62 m; 1,56 m; 1,28 m; 1,34 m; 1,55 m; 1,42 m; 1,49 m; 1,5 m; 1,35 m; 1,47 m; 1,52 m; 1,3 m; 1,49 m; 1,43 m; 1,42 m; 1,6 m; 1,53 m; 1,29 m; 1,3 m; 1,38 m; 1,34 m; 1,67 m; 1,54 m; 1,29 m. a. Dựa vào dãy số liệu, hãy hoàn thành bảng dưới đây: b. Có bao nhiêu học sinh có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 1 m 50 cm? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 4 HS lên bảng hoàn thiện bảng, mỗi HS một phần; 1 HS lên làm ý b. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 4: Thực hiện bài toán sau: Cho dãy số liệu về điểm số môn Toán đạt được của một nhóm học sinh sau khi thi cuối kì 1: 6; 7; 9; 8; 10; 8; 9,5; 6; 7,5; 9; 10; 5; 8,5; 9; 7,5; 6,5; 10; 7. a) Dựa vào dãy số liệu hãy lập bảng số lượng học sinh theo các mức điểm: 0 - 5; 5,5 - 7,5; 8 - 10. b) Biết với những học sinh có điểm từ 8 đến 10 sẽ được thưởng. Hỏi có bao nhiêu học sinh không được thưởng. - GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, môi HS sử dụng 1 cách. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ HS1: Có ba loại cây: A; B; C.
+ HS2: Các loại cây chia theo chiều cao. Loại cây A cao từ 30 cm - 40 cm; loại cây B cao từ 41 cm - 50 cm; loại cây C cao từ 51 cm - 60 cm. + HS3: Loại cây A: 30 cây; loại cây B: 68 cây; loại cây C: 62 cây
Đáp án bài 1: a. Có 5 mức điểm: Dưới 3,5 điểm; Từ 3,5 điểm - dưới 5 điểm; 5 điểm - dưới 7 điểm; 7 điểm - 8 điểm; trên 8 điểm. b. Dưới 3,5 điểm: 4 học sinh Từ 3,5 điểm - dưới 5 điểm: 3 học sinh 5 điểm - dưới 7 điểm: 5 học sinh 7 điểm - 8 điểm: 12 học sinh Trên 8 điểm: 11 học sinh. c. Số học sinh có điểm dưới 5 là: 4 + 3 = 7 (học sinh) d. Số học sinh có điểm từ 7 trở lên là: 12 + 11 = 23 học sinh
Đáp án bài 2: a. Cửa hàng bán 5 loại áo: áo cỡ 37; áo cỡ 38; áo cỡ 39; áo cỡ 40; áo cỡ 41; áo cỡ 42. b. Cửa hàng bán nhiều nhất hai loại cỡ áo: áo cỡ 39 và áo cỡ 42.
Đáp án bài 3: a. Hoàn thiện bảng: b. 1 m 50 cm = 1,5 m Số học sinh có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 1 m 50 cm là: 2 + 8 + 12 = 22 (học sinh)
Đáp án bài 4: a. Bảng: b. Tổng số học sinh của nhóm là: 1 + 7 + 10 = 18 (học sinh) Số học sinh có điểm từ 8 đến 10 là: 10 Số học sinh không được thưởng là: 18 - 10 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.
|
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Dưới đây là bảng số liệu ghi lại số lượng học sinh yêu thích các môn thể thao của lớp 5A: Hai môn thể thao được yêu thích nhất là:
Câu 2: Giáo viên yêu cầu lớp trưởng tìm hiểu đồ ăn sáng thứ hai và được kết quả như bảng bên dưới Dữ liệu nào không phải số liệu được tổng hợp ở bảng trên:
Câu 3: Đâu là dữ liệu không phù hợp trong bảng dữ liệu dưới đây:
Câu 4: Một cửa hàng trà sữa mới khai trương phải thống kê số liệu về các vị trà sữa được yêu thích sau mỗi ngày bán và dưới đây là bảng thống kê của một ngày với 30 khách hàng như sau: Từ bảng trên, ta biết được cửa hàng kem đang điều tra về vấn đề gì?
Câu 5: Cô Tổng Phụ trách yêu cầu lớp trưởng các lớp khối 5 báo cáo lại số lượng học sinh vắng cho Liên đội trưởng. Liên đội trưởng đã thống kê để gửi lại cho cô Tổng Phụ trách như sau: Số lớp có số học sinh vắng ít nhất là:
Câu 6: Trong một buổi học Thể dục, Giáo viên yêu cầu học sinh tâng cầu và thu được kết quả trong bảng sau: Học sinh tâng cầu được trên 59 quả thì sẽ được 10 điểm bài kiểm tra. Số học sinh được 10 điểm trong bài kiểm tra là:
…………………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây