Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 45: Thể tích của một hình

Dưới đây là giáo án bài 45: Thể tích của một hình. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

BÀI 45 - THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố nhận biết các kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương; “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể tích hình khối đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách xác định kích thước của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thể tích của các hình khối. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò Ai nhanh, ai đúng

+ GV chuẩn bị một bộ câu hỏi với 10 câu về thể tích của một hình để các HS cùng theo dõi.

+ Mỗi bàn sẽ là một nhóm (nhóm 2 HS) và thực hiện 10 câu hỏi theo mẫu GV đã trình chiếu, nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì sẽ được nhận một phần quà của GV.

+ Gợi ý câu hỏi:

1, Hình dưới đây được ghép bởi mấy hình lập phương nhỏ như sau:

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

2, Hình nào có thể tích bằng tổng hai hình còn lại?

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

3, …

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Hiểu được cách nhận biết các kích thước của hình khối và thể tích của chúng. 

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi: 

+HS 1: Hình hộp chữ nhật là hình có đặc điểm như thế nào?

 

 

+ HS2: Hình lập phương có các mặt như thế nào?

+ HS 3: Nhìn hình dưới đây và đưa ra nhận xét về thể tích của hai hình khối?

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

+ HS4: Cho các hình dưới đây gồm các hình lập phương có cùng kích thước và thực hiện so sánh:

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

a) Hình A với hình B

b) Hình C với hình D và hình hình E

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng xác định thể tích của các hình khối, so sánh các thể tích của các hình khối.

b. Cách thức thực hiện: GV chiếu bài tập trên màn chiếu để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:

a) Hình A gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?

b) Hình B gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?

c) Hình C gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?

d) Có nhận xét gì về thể tích hình A, hình B, hình C.

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.

- GV mời 4 HS đứng dậy trả lời, mỗi HS một phần.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 2Cho các hình khối gồm các hình lập phương nhỏ như nhau, hãy cho biết hình nào có thể tích bằng tổng của hai hình trong các hình đó.

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

 

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện 3 HS lên bảng viết đáp án.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 3:  Quan sát hình và điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

a. …………………. lớn hơn thể tích hình B.

b. Thể tích hình A bằng ……… thể tích hình C và hình B.

c. Thể tích hình C ………… thể tích hình D.

d. Thể tích hình A ………… thể tích hình D.

- GV gọi 4 bạn đứng dậy trả lời.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

Bài tập 4: Giải bài toán sau.

Một hình khối gồm 360 hình lập phương nhỏ được tách ra thành hai hình khối với thể tích hình khối thứ nhất bằng  CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH thể tích hình khối thứ hai. Hỏi số hình lập phương nhỏ mỗi hình là bao nhiêu?

 

 

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS trả lời:

 

HS1:  3

 

 

 

HS2:  Thể tích hình 2 bằng tổng thể tích hình 1 và hình 3.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

HS1[HL1] Hình hộp chữ nhật có 2 mặt đáy, các mặt còn lại được gọi là mặt bên, chiều dài và chiều rộng của một mặt đáy là chiều dài và chiều rộng của hình hộp chữ nhật, chiều cao của hình hộp chữ nhật là chiều rộng của mặt bên hay khoảng cách giữa hai mặt đáy.

HS2:  Hình lập phương là hình khối có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau.

HS3:  Thể tích của hình lập phương nhỏ hơn thể tích của hình hộp chữ nhật.

 

 

 

 

HS4:  a) Thể tích hình A bằng thể tích hình B.

b) Thể tích hình C bằng tổng thể tích hình D và thể tích hình E.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đáp án bài 1:

 

a) Hình A gồm 27 hình lập phương nhỏ

b) Hình B gồm 11 hình lập phương nhỏ

c) Hình C gồm 16 hình lập phương nhỏ

d) Thể tích hình A bằng tổng thể tích hình B và hình C.

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

Thể tích hình 5 bằng tổng thể tích hình 1 và hình 3.

Thể tích hình 4 bằng tổng thể tích hình 2 và hình 5.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài vào vở.

 

 

Đáp án bài 3: 

a. Thể tích hình A, thể tích hình D lớn hơn thể tích hình B.

b. Thể tích hình A bằng tổng thể tích hình C và hình B.

c. Thể tích hình C nhỏ hơn  thể tích hình D.

d. Thể tích hình A bằng thể tích hình D.

 

 

 

 

 

 

- HS chữa bài vào vở.

Đáp án bài 4:

Bài giải

Tỉ số thể tích hai hình khối bằng tỉ số số hình lập phương nhỏ ở hai hình.

Ta có sơ đồ sau:

CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số hình lập phương nhỏ ở hình khối nhỏ là:

360 : 5 CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH 2 = 144 (hình)

Số hình lập phương nhỏ ở hình khối lớn là:

360 - 144 = 216 (hình)

Đáp số: Hình khối nhỏ: 144 hình

Hình khối lớn: 216 hình

- HS chữa bài vào vở.

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

----------------------------------

----------------------- Còn tiếp -------------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay