Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 24: Luyện tập chung
Dưới đây là giáo án bài 24: Luyện tập chung. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 24 – LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân;
Ôn tập, củng cố cách hoặc chia số thập với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...và giải quyết được các toán tính nhanh, tính nhẩm.
Vận dụng kiến thức về các phép tính với số thập phân đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn tập và củng cố cách viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” + Mục đích: Củng cố kĩ năng viết các phép tính với số thập phân. + Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu hỏi về chủ đề các phép tính với số thập phân. + Thời gian: 3 – 4 phút. + Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe và giành quyền trả lời. Ai trả lời nhanh nhất, chính xác nhất là người chiến thắng. + GV: “Đố bạn, đố bạn” + HS: “Đố gì, đố gì?” + GV: “ + HS: “...” + GV: “ + HS: “...” ..... - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố các phép tính với số thập phân. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu các cặp số tự nhiên đặc biệt mà tích là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố các phép tính với số thập phân. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 15,8 + 3,72 b) 87,22 – 12,4 c) d) 21,36 : 8,9 - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 câu. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện: a) 73,5 b) 12,5 c) 25,54 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn 1 câu. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng
Bài tập 3: Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6 cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5 m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8 m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 1 HS lên bảng, mỗi bạn một phần. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Bốn bạn Hiền, My, Hưng cân nặng lần lượt là 32,2 kg; 35 kg; 31,55 kg; 35,25 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày đáp án, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 5: Trang trại nuôi cừu của bác Phúc có 50 chú cừu. Cứ mỗi năm, mỗi con cừu sẽ cho 15,4 kg lông. Hỏi sau 1 năm trang trại của bác Phúc thu được bao nhiêu ki – lô –gam lông cừu? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở 3 HS chấm, mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). + HS hoàn thành Phiếu học tập số 1. + HS hoàn thành Phiếu học tập số 2. + HS hoàn thành Phiếu học tập số 3.
|
- HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện yêu cầu của GV.
- Đáp án: Câu 1: 701 Câu 2: 2,9 …
- HS trả lời:
![]() - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: Bài giải a) 73,5 = 73,5 = 73,5 = 735 b) 12,5 = (12,5 = 100 = 10 000 c) 25,54 = 25,54 = (25,54 – 5,54) = 20 = 200 - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 3: Bài giải Người thứ hai mua số mét vải là: 3,5 + 1,8 = 5,3 (m) Người thứ ba mua số mét vải là: 25,6 – (5,3 + 3,5) = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m vải - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki – lô – gam là: (32,2 + 35 + 31,55 + 35,25) : 4 = 3,5 (kg) Đáp số: 33,5 kg - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 5: Bài giải Sau 1 năm trang trại của bác Phúc thu được số ki – lô –gam lông cừu là: Đáp số: 770 kg lông cừu - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
TIẾT 1
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính 112,5 – 98,21 là:
Câu 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống: 37,76 : 11,8 89,2 – 72,1
Câu 3: Giá trị của biểu thức
Câu 4: Một khu đất trồng hoa có chiều rộng là 8,5 m, chiều dài là 19,3 m. Vậy diện tích khu đất đó là … mét vuông.
Câu 5: Hai khu đất cạnh nhau, người ta chia khu đất hình chữ nhật trồng rau và khu đất hình vuông trồng cây ăn quả. Biết cạnh của khu đất hình vuông là 4,5 m. chiều dài của khu đất hình chữ nhật là 10,7 m. Vậy diện tích trồng rau và cây ăn quả là … mét vuông. ![]()
Câu 6: Số nào cộng với 3,55 thì được kết quả là 19,3?
Câu 7: Mẹ đi chợ mua 1 kg nho với giá 180 000 đồng. Hỏi cô Hồng cũng mua loại nho đó nhưng 3,5 kg thì hết bao nhiêu tiền?
Câu 8: Phép tính nào có kết quả bé nhất?
Câu 9: Linh cao 1,6 m, Nhi cao hơn Linh 0,05 m. Hỏi Nhi cao bao nhiêu mét?
Câu 10: Tính nhẩm: 5,225 : 0,01
II. Phần tự luận. Bài 1: 1) Đặt tính rồi tính:
2) Tính nhẩm:
Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài 2: Hoàn thành bảng sau theo mẫu:
Bài 3: Một động cơ mỗi giờ chạy hết 0,7 lít dầu. Hỏi có 105 lít dầu thì động cơ chạy trong bao nhiêu giờ? Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài 4: Một khu vườn trồng rau hình chữ nhật có diện tích là 163,4m2, chiều rộng là 9,5 m. Tính chu vi của khu vườn. Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bài 5*: Tính giá trị biểu thức: a) Bằng 2 cách: (27,8 + 16,4) b) Bằng cách nhanh nhất: Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
|
GỢI Ý ĐÁP ÁN
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây