Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
Dưới đây là giáo án bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 27 – ĐƯỜNG TRÒN. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố nhận diện được đặc điểm, các yếu tố của một hình tròn (tâm và bán kính).
Ôn tập, củng cố công thức tính chu vi diện tích hình tròn.
Vận dụng kiến thức về tính chu vi, diện tích hình tròn vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV trình chiếu và cho HS hoàn thành trò chơi ppt: Câu 1: Nhìn hình vẽ sau và cho biết tâm của hình tròn là: A. Điểm B B. Điểm A C. Điểm O D. Điểm I Câu 2: Nhìn hình vẽ sau và cho biết bán kính, đường kính của hình tròn là: A. Bán kính: AO, OB; Đường kính: AB B. Bán kính: IA; Đường kính: CD C. Bán kính: AO, CD; Đường kính: AB D. Bán kính: IB; Đường kính: CD Câu 3: Công thức tính chu vi hình tròn là : A. Chu vi hình tròn = Bán kính 2 3,14 B. Chu vi hình tròn = Bán kính 3 3,14 C. Chu vi hình tròn = Bán kính 3,14 D. Chu vi hình tròn = Bán kính : 2 3,14 Câu 4: Công thức tính chu vi hình tròn là: A. Chu vi hình tròn = Đường kính 2 3,14 B. Chu vi hình tròn = Đường kính 3 3,14 C. Chu vi hình tròn = Đường kính 3,14 D. Chu vi hình tròn = Đường kính : 2 3,14 Câu 5: Công thức tính diện tích của hình tròn là: A. Diện tích hình tròn = Bán kính bán kính 3,14 B. Diện tích hình tròn = Bán kính bán kính : 3,14 C. Diện tích hình tròn = Bán kính 3,14 D. Diện tích hình tròn = Bán kính : 3,14 - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhắc lại lí thuyết về đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS 1: Em hãy phát biểu công thức tính chu vi hình tròn.
+ HS 2: Em hãy phát biểu công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố về đường tròn, chu vi và diện tích hình tròn. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Trong hình vẽ bên có ba hình tròn, mỗi hình tròn đều có bán kính 9cm. Chú ong bay đi lấy mật từ điểm A đến điểm C theo đường gấp khúc ABC. Hỏi chú ong đã bay bao nhiêu xăng – ti – mét? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 câu. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Một sợi dây dài 46,68m, người ta dùng sợi dây đó để uốn một cái khung hình tròn, biết sau khi uốn xong thì còn lại 9m. Hỏi người ta uốn được hình tròn có bán kính bao nhiêu mét? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn 1 câu. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Cho nửa hình tròn như hình vẽ, đường kính hình tròn là 12cm. Hãy tính chu vi của hình đó. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 2 HS lên bảng, mỗi bạn một phần. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5 m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày đáp án, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 5: Một biển báo giao thông tròn có đường kính 40cm. Diện tích phần mũi tên trên biển báo bằng diện tích của biển báo. Tính diện tích phần mũi tên. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở 3 HS chấm, mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 6:Sân trường em hình chữ nhật có chiều dài 45m và hơn chiều rộng 6,5m. Chính giữa sân có 1 bồn hoa hình tròn đường kính 3,2m. Tính diện tích sân trường còn lại. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở 3 HS chấm, mời 1 HS trình bày cách giải, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chú ý lắng nghe, quan sát và thực hiện yêu cầu của GV. Đáp án: Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: A
- HS trả lời: + HS 1: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2. + HS 2: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính.
Đáp án bài 1: Bài giải Quãng đường của chú ong bay dài số xăng – ti – mét là: Đáp số: 36cm - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: Bài giải Uốn cái khung hình tròn cần số mét dây là: 46,68 – 9 = 37,68 (m) Bán kính của khung hình tròn đó là: 37,68 : 3,14 : 2 = 6 (m) Đáp số: 6 m - HS quan sát, sửa bài. Đáp án bài 3: Bài giải Nửa chu vi của hình tròn là: Chu vi của hình dưới là: 18,84 + 12 = 30,84 (cm) Đáp số: 30,84 cm - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 4: Bài giải Chu vi của bánh xe bé là: Chu vi của bánh xe lớn là: Bánh xe bé lăn 10 vòng được số mét là: Bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được số vòng là: 31,4 : 6,28 = 5 (vòng) Đáp số: 5 vòng - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 5: Bài giải Bán kính của biển báo là: 40 : 2 = 20 (cm) Diện tích biển báo hình tròn là: Diện tích của mũi tên là: Đáp số: - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 6: Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 45 – 6,5 = 38,5 (m) Diện tích sân trường là: Bán kính của bồn hoa là: 3,2 : 2 = 1,6 (m) Diện tích bồn hoa hình tròn là: Diện tích sân trường còn lại là: 292,5 – 8,0384 = 284,4616 Đáp số: 284,4616 - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hình tròn dưới đây có tâm gì?
Câu 2: Các bán kính của hình tròn dưới là: ……………….. |
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 1150k/năm
=> Chỉ gửi 650k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây