Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều
Dưới đây là giáo án bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
BÀI 59 - VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về vận tốc, một số đơn vị đo vận tốc..
- Tính được vận tốc của một chuyển động đều.
- Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách chuyển đổi một số đơn vị đo thời gian đã học.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Cuộc đua kì thú” + GV chia lớp làm 4 đội, mỗi đội 1 tổ, có bốn 4 con đường tương ứng với 4 bộ câu hỏi chướng ngại vật liên quan đến vận tốc của một chuyển động. Mỗi nhóm bốc thăm tham gia cuộc đua. Đội nào thi trước sẽ được chọn con đường đi trước, đội cuối cùng sẽ đi con đường cuối cùng. Sau khi vượt qua con đường của mình, đội nào có thời gian nhanh nhất thì sẽ là đội thắng cuộc và nhận được một phần quà từ GV. + Gợi ý câu hỏi: 1. Nam đi bộ quãng đường 3 km trong 2 giờ với vận tốc bao nhiêu? 2. Một người về quê hết 2 giờ 30 phút trong đó người đó nghỉ giữa đường 45 phút. Vận tốc của người đó là bao nhiêu biết quãng đường về quê là 84 km. ... - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được công thức tính vận tốc của chuyển động đều. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS1: Thế nào là một vận tốc của chuyển động đều?
+ HS 2: Muốn tính vận tốc trong chuyển động đều, ta làm như thế nào?
+ HS3: Công thức tính vận tốc trong chuyển động đều là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng cách tính vận tốc trong chuyển động. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a. Vận tốc của chiếc xe máy đi 190km trong 4 giờ là ………. km/giờ. b. Một ô tô di chuyển với vận tốc 63 km/giờ. Với vận tốc như vậy, 1 giờ ô tô đó đi được quãng đường …. giờ. c. Một ca nô đi từ 7 giờ 10 phút đến 9 giờ 40 phút được quãng đường dài 80 km. Vận tốc của cano ……….. km/h (biết vận tốc nước không đáng kể) - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân - GV mời 03 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Tính vận tốc một vật trong các trường hợp sau: a. s = 32,4 km; t = 3 giờ b. s = 4,5 m; t = 2 phút - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Giải bài toán sau: Một con kiến mỗi phút bò được 2,5 m. Hỏi vận tốc kiến bò là bao nhiêu km/giờ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Một ô tô đi quãng đường 250 km trong 4 giờ. Cùng quãng đường đó, xe máy đi trong 5 giờ. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét? - GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS trả lời câu hỏi: HS1: 1,5 km/h
HS2: 35 km/h
- HS trả lời: + HS1: Vận tốc của chuyển động được gọi là vận tốc trung bình của chuyển động (gọi tắt là vận tốc). + HS2: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
+ HS3: Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: v = s : t
Đáp án bài 1: a. Vận tốc của chiếc xe máy đi 190km trong 4 giờ là 47,5 km/giờ. b. Một ô tô di chuyển với vận tốc 63 km/giờ. Với vận tốc như vậy, 1 giờ ô tô đó đi được quãng đường 63 giờ. c. Một ca nô đi từ 7 giờ 10 phút đến 9 giờ 40 phút được quãng đường dài 80 km. Vận tốc của cano 32 km/h (biết vận tốc nước không đáng kể)
Đáp án bài 2: a. Vận tốc của vật này là: 32,4 : 3 = 10,8 (km/giờ) b. Vận tốc của vật này là: 4,5 : 2 = 2,25 (m/phút)
Đáp án bài 3: Bải giải Đổi: 1 phút = giờ 2,5 m = 0,0025 km Vận tốc của kiến bò là: 0,0025 : = 0,15 (km/h) Đáp số: 0,15 km/h Đáp án bài 4: Bài giải Vận tốc của ô tô là: 250 : 4 = 62,5 (km/h) Vận tốc của xe máy là: 250 : 5 = 50 (km/h) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 62,5 - 50 = 12,5 (km) Đáp số: 12,5 km
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bác Hoàng đi bộ ra chợ trên quãng đường 2,5 km hết 40 phút. Vận tốc đi bộ của bác là:
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 270 km/h = …. m/s
Câu 3: Tính vận tốc đi hết quãng đường dài 42 m trong thời gian 3 giây
Câu 4: Đâu là đơn vị đo vận tốc?
Câu 5: Một máy bay bay được 1 800 km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của máy bay
…………………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây