Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 55: Luyện tập chung
Dưới đây là giáo án bài 55: Luyện tập chung. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
BÀI 55 - LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố và thực hiện:
- Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ.
- Thực hiện được việc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giải quyết được vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách nhận biết hình khai triển của hình khối đã học, thực hiện tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán: a) Hãy cho biết hình khai triển nào ứng với hình hộp chữ nhật, hình lập phương và hình trụ. b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật với kích thước: 1cm, 2 cm, 2 cm c) Tính diện tích toàn phần của hình lập phương với cạnh 1 cm - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng nhận biết hình khai triển của hình khối đã hoc, tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình khối. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Quan sát các hình sau và cho biết đó là hình khai triển của hình khối nào?
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 03 HS đứng dậy trả lời trước lớp, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm Xếp ba hình lập phương đều có cạnh 15 cm được hình hộp chữ nhật H. a. Diện tích xung quanh của hình H là ……….. cm2. b. Diện tích toàn phần của hình H là ……… cm2. c. Thể tích của hình H là ………….. dm3. - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời đại diện 4 HS lên trả lời, mỗi học sinh 4 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S Hai hình hộp chữ nhật A và B có kích thước như hình dưới đây: a. Diện tích xung quanh hình A lớn hơn hình B. b. Diện tích toàn phần hình A bé hơn hình B. c. Thể tích hình A lớn hơn hình B. - GV gọi 3 bạn trả lời - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Người ta thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của một thùng sắt không có nắp dạng hình lập phương cạnh 0,8 m. a. Tính diện tích cần phải sơn. b. Người ấy phải trả bao nhiêu tiền, biết giá tiền sơn mỗi mét vuông là 15 000 đồng.
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, môi HS sử dụng 1 cách. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS giải bài toán: a. Hình 5, hình 3 và hình 1 b. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (1 + 2 ) c) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1
Đáp án bài 1: Hình 1: Hình lập phương Hình 2: Hình hộp chữ nhật Hình 3: Hình trụ.
- HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: a. 1 800 b. 3 150 c. 10,125
- HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 3: a. Đúng b. Sai. c. Sai.
- HS chữa bài. Đáp án bài 4: Bài giải a. Diện tích cần sơn là 5 mặt của thùng. Diện tích cần sơn là: 0,8 b. Tiền phải trả là: 3,2 Đáp số: 48 000 đồng
- HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong hình hộp chữ nhật (như hình vẽ), các mặt đối diện có màu giống nhau. Vậy màu cửa mặt đáy hình vẽ là:
Câu 2: Trong các hình dưới đây, hình nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật?
Câu 3: Quan sát hình vẽ và chọn phát biểu đúng.
Câu 4: Thể tích của một hình lập phương là 125 cm3. Cạnh của hình lập phương đó là:
Câu 5: Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 10 m là:
II. Phần tự luận Bài 1: Quan sát hình vẽ và điền vào chỗ chấm:
Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a. Chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 2,5 dm. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... b. Chiều dài ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 3: So sánh diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình hộp chữ nhật sau: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 4: Những chiếc ghế gỗ (ở hình dưới) được thiết kế rất đặc biệt, mỗi chiếc ghế có mặt hình vuông cạnh 60 cm và có thể ghép gọn lại thành một hình lập phương. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương được ghép bởi 6 chiếc ghế. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Bài 5: Công ty sản xuất bánh kẹo M xếp các hộp bánh hình lập phương cạnh 5 cm vào trong thùng carton có chiều dài 40 cm, chiều rộng 30 cm và chiều cao 35 cm. a. Tính thể tích của một hộp bánh và thể tích của một thùng carton đó. b. Hãy ước lượng số hộp bánh có thể xếp được vào một thùng nhiều nhất là bao nhiêu? Sau đó sử dụng dữ liệu đề bài để tính và kiểm tra kết quả ước lượng. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... |
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1:
Bài 2: a. Bài giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (4 + 3) Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: 4 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 60 + 12 Đáp số: Xung quanh: 60 dm2 Toàn phần: 84 dm2 b. Bài giải: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích một mặt của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 1 + Đáp số: Xung quanh: 1 m2 Toàn phần: Bài 3: Bài giải
Vì 10,8 dm2 > 10,2 dm2 nên diện tích xung quanh của hình A lớn hơn diện tích xung quanh của hình B. Vì 14,4 dm2 < 15 dm2 nên diện tích toàn phần của hình A nhỏ hơn diện tích toàn phần của hình B. Bài 4: Bài giải Diện tích một mặt của chiếc ghế là: 60 Diện tích toàn phần của hình lập phương được ghép bởi 6 chiếc ghế là: 3 600 Đáp số: 9 600 cm2 Bài 5: Bài giải a. Thể tích của một hộp bánh là: 5 Thể tích của một thùng carton là: 40 b. Ước lượng số hộp bánh có thể xếp được là: 336 hộp bánh. Kiểm tra: Thể tích của thùng carton gấp số lần thể tích của hộp bánh là: 42 000 : 125 = 336 (lần). Vì vậy, thùng carton có thể đựng nhiều nhất 336 hộp bánh. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây