Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều
Dưới đây là giáo án bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 73 - ÔN TẬP TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
- Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều.
- Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV treo bảng phụ bài toán, phân công và yêu cầu các nhóm 4 người trao đổi, thảo luận và giải bài toán: Bài toán: Một ô tô đi được 87,5km trong một giờ. Vì vậy, ô tô đó đi từ thành phố A đến thành phố B hết 1,5 giờ. Một xe máy cũng đi từ A đến B nhưng một giờ xe đó chỉ đi được 35km. Tính thời gian xe máy đi từ A đến B. - GV mời đại diện vài nhóm nhỏ lên bảng lớp trình bày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng liên quan chuyển động đều. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Giải bài toán sau: Lúc 7 giờ 24 phút một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 42,5 km/giờ. Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết quãng đường từ A đến B dài 68 km. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân - GV mời 4 HS lên bảng trình bày đáp án. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Giải bài toán sau: Lúc 6 giờ 15 phút một ô tô đi từ A về B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ B về A với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB dài 135 km.
- GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 3: Giải bài toán sau: Quãng đường AB dài 220 km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A về B và một xe máy đi từ B về A. Sau 2 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tôc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)
Bài tập 4: Giải bài toán sau: Lúc 6 giờ 15 phút, hai xe ô tô khởi hành. Xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 58 km/giờ. Xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc 52 km/giờ. Hai xe gặp nhau lúc 7 giờ 45 phút. Tính quãng đường AB. - GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải và đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS lắng nghe GV phổ biến để hiểu rõ hoạt động. - HS thực hiện theo yêu cầu. Gợi ý đáp án: Bài giải Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B có độ dài là: 87,5 1,5 = 131,25 (km) Thời gian xe máy đi từ thành phố B về thành phố A là: 131,25 : 35 = 3,75 (giờ) Đáp số: 3,75 giờ
Đáp án bài 1: Bài giải: Thời gian người đó đi từ A đến B là: 68 : 42,5 = 1,6 (giờ) 1,6 giờ = 1 giờ 10 phút. Người đố đến B vào lúc: 7 giờ 24 phút + 1 giờ 10 phút = 8 giờ 34 phút Đáp số: 8 giờ 34 phút. Đáp án bài 2: Bài giải: Tổng vận tốc hai xe là: 48 + 60 = 108 (km/giờ) Thời gian hai xe gặp nhau là: 135 : 108 = 1,25 (giờ) Đổi: 1,25 giờ = 1 giờ 15 phút Thời điểm hai xe gặp nhau là: 6 giờ 15 phút + 1 giờ 15 phút = 7 giờ 40 phút Đáp số: 7 giờ 40 phút Đáp án bài 3: Bài giải: Đổi: 2 giwof 30 phút = 2,5 giờ Tổng vận tốc hai xe là: 220 : 2,5 = 88 (km/giờ) Vận tốc ô tô là: (88 + 8) : 2 = 48 (km/giờ) Vận tốc xe máy là: 88 - 48 = 40 (km/giờ) Đáp số: ô tô: 48 km/giờ; xe máy 40 km/giờ.
Đáp án bài 4: Bài giải: Thời gian để hai xe gặp nhau là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 15 phút = 1 giờ 30 phút. Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Tổng vận tốc hai xe là: 58 + 52 = 110 (km/giờ) Quãng đường AB là: 110 1,5 = 165 km Đáp số: 165 km
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Vận tốc để đi quãng đường 80 km trong 2,5 giờ là:
Câu 2: Một ô tô đi trên quãng đường dài 260 km với vận tốc 80 km/h. Hỏi ô tô chạy trong bao lâu?
Câu 3: Một người đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ, người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4: Quãng đường AB dài 150 km. Một xe máy đi từ A với vận tốc 40 km/h trong 2 giờ. Sau đó, xe máy đi với vận tốc 35 km/h. TÍnh tổng thời gian người đó đi từ A đến B.
Câu 5: Muốn tính vận tốc, ta làm như thế nào?
II. Phần tự luận. Bài 1: Tính quãng đường đi được trong các rường hợp sau:
Bài 2: Một người đi từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Biết quãng đường AB dài 60 km. Nếu xuất phát từ 7 giờ thì người đó đến B lúc mấy giờ? …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …...............................................................................................................................
Bài 3: Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm buýt đón xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 5 km/h trong thời gian là 15 phút. Lên xe buýt, xe chạy với vận tốc trung bình khoảng 40 km/h mất 48 phút thì chị Lan đến trường. Hỏi đường từ nhà đến trường của chị Lan dài bao nhiêu ki-lô-mét? …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... Bài 4: Đường đi từ A đến D như hình dưới đây: Một con đà điểu chạy từ A đến B với vận tốc 60 km/h trong thời gian 3 phút, nó chạy tiếp từ B đến C với vận tốc 54 km/h trong thời gian 2 phút, cuối cùng đà điểu chạy từ C đến D với vận tốc 66 km/h trong thời gian 1 phút. Hỏi quãng đường AD dài bao nhiêu ki-lô-mét? …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... ..............................................................................................................................…. Bài 5: Tàu cảnh sát biển được báo về có một tàu buôn lậu cách họ 10 km và đang chạy với vận tốc 15 km/giờ. Biết rằng hai tàu chạy cùng chiều, hỏi tàu cảnh sát biển chạy với vận tốc bao nhiêu km/giờ để bắt kịp tàu buôn lậu sau 30 phút. …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... …............................................................................................................................... ..............................................................................................................................…. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây