Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 32: Ôn tập một số hình phẳng

Dưới đây là giáo án bài 32: Ôn tập một số hình phẳng. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 32 – ÔN TẬP MỘT SỐ HÌNH PHẲNG 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

  • Ôn tập, củng kĩ năng nhận dạng và gọi tên một số hình phẳng đã học; nhận biết đường cao của một số hình phẳng cơ bản; tính diện tích các hình cơ bản.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện kĩ năng nhận dạng và gọi tên một số hình phẳng đã học, nhận biết đường cao và tính diện tích của một số hình cơ bản. 

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học về hình học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn luyện, củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên một số hình đã học, nhận biết đường cao của hình tam giác, hình thang; tính diện tích các hình phẳng cơ bản. 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Phân loại đồ vật

- GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh về các đồ vật trong thực tế có dạng hình học cơ bản kèm theo 3 cái rổ có dán tên 3 loại hình học: hình tam giác, hình thang, hình tròn

- GV yêu cầu thành viên của các nhóm phân loại các bước ảnh được phát vào các nhóm tương ứng với các hình học cơ bản 

- Nhóm nào hoàn thành nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng. 

VD hình ảnh một số đồ vật có dạng hình học 

+ Hình tam giác

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn luyện, củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên một số hình phẳng đã học, nhận biết đường cao và cách tính diện tích của một số hình học.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV cho HS hoàn thành bài tập sau: 

a) Cho biết hình trên được tạo ra từ những hình học cơ bản nào? 

b) Tính diện tích hình ABCDE có kích thước như hình vẽ 

- GV đặt câu hỏi 

+HS 1: Nêu các đặc điểm của hình tam giác và cách tính diện tích hình tam giác 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+HS 2: Nêu các đặc điểm của hình thang và cách tính diện tích hình thang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+HS 3: Nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn 

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng nhận biết hình học cơ bản; xác định chiều cao của các hình học phẳng đã học; giải quyết một số bài toán thực tế liên quan.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình dưới đây 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 2 câu.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

 

Bài tập 2Vẽ và tô màu hình dưới đây theo mẫu

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở chấm 3 bạn nhanh nhất 

Bài tập 3Một lăng tẩm hình tam giác có diện tích 129m2, chiều cao 24m. Hỏi cạnh đáy của tam giác đó là bao nhiêu?

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời  1 HS lên bảng trình bày

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 4Một mảnh đất hình thang có tổng hai đáy là 49m . Nếu thêm vào đáy bé 4,5m và đáy lớn 12,5m thì diện tích mảnh đất sẽ tăng lên 144,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang lúc đầu.

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

Bài tập 5: Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 1,4m. Người thợ mộc đem miếng gỗ đó làm thành 1 cái mặt bàn hình tròn có đường kính 1,4m. Hỏi diện tích gỗ phải cưa đi là bao nhiêu?

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, quan sát và tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

Bài giải

a)  Hình trên được tạo ra từ hình thang vuông và hình tam giác vuông.

b)  Diện tích hình thang ABCE là: 

(8 + 10) x 5 : 2 = 45 (m)

Diện tích hình tam giác ECD là: 

6 x 8 : 2 = 24 (m)

Diện tích hình ngũ giác ABCDE là: 

45 + 24 = 69 (m)

Đáp số: 69 m

 

+ HS 1: Đặc điểm của hình tam giác

  • Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn 

  • Hình tam giác có một góc vuông gọi là hình tam giác vuông 

  • Hình tam giác có một góc tù gọi là hình tam giác tù 

  • Hình tam giác có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 600 gọi là hình tam giác đều 

Diện tích hình tam giác:

Trong đó: S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao 

+ HS 2: Đặc điểm của hình thang 

  • Hình thang là hình có một cặp cạnh đối diện song song 

  • Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. 

Diện tích hình thang: 

Trong đó: S là diện tích 

                  a và b là độ dài hai đáy 

                  h là chiều cao 

+ HS 3: Chu vi hình tròn: 

Trong đó: C là chu vi hình tròn 

                 d là đường kính hình tròn 

                r là bán kính hình tròn 

Diện tích hình tròn 

S = 3,14 x r x r

Trong đó: S là diện tích hình tròn 

                 r là bán kính hình tròn 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) Tam giác IJK có: 

+ Cạnh đáy: JK

+ Chiều cao IH 

b) Hình thang ABCD có 

+ Đáy nhỏ AB; đáy lớn CD

+ Chiều cao: AH

c) Hình thang vuông MNPQ có: 

+ Đáy nhỏ MQ; đáy lớn NP

+ Chiều cao: QP

d) Tam giác HIK có: 

+ Cạnh đáy: HI

+ Chiều cao KH

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

Đáp án bài 2:

Học sinh vẽ hình theo mẫu

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

Bài giải

Cạnh đáy của tam giác đó là:

129   2 : 24 = 10,75 (m)

Đáp số: 10,75m

- HS quan sát, sửa bài.

 

Đáp án bài 4:

Bài giải

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

144,5   2 : (4,5 + 12,5) = 17(m)

Diện tích mảnh đất hình thang là:

49   17 : 2 = 416,5 (m2)

Đáp số: 416,5m2

- HS quan sát, sửa bài.

 

 

Đáp án bài 5:

Bài giải

Diện tích của miếng gỗ hình vuông là:

1,4   1,4 = 1,96 (m2)

Bán kính của mặt bàn là:

1,4 ; 2 = 0,7 (m)

Diện tích của mặt bàn là:

0,7   0,7   3,14 = 1,5386 (m2)

Diện tích gỗ phải cưa đi là:

1,96 – 1,5386 = 0,4214 (m2)

Đáp số: 0,4214m2.

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

TIẾT 1

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tam giác có độ dài đáy là a, có chiều cao là h ( a và h có cùng đơn vị đo). Khi đó công thức tính diện tích là?

A. a   h   2

B.   h : 2

C. a : h : 2

D. a   h + 2

Câu 2: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy

A. bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

B. bán kính nhân với số 3,14.

C. đường kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

D. đường kính nhân với đường kính rồi nhân với số 3,14.

Câu 3: Một hình thang có diện tích 20 m2, đáy lớn 55 dm và đáy bé 45 dm. Tính chiều cao của hình thang.

A. 40 dm.

B. 0,4 dm

C. 20 dm.

D. 0,2 dm.

Câu 4: Bánh xe bé của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh xe đó.

A. 3,768 m   

B. 7,536 m   

C. 1,884 m   

D. 3,454 m.

Câu 5: Cho hình vẽ như bên dưới:

…………….

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
  • 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 850k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay