Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
Dưới đây là giáo án bài 51: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
BÀI 51 - DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Vượt chướng ngại vật. + GV chuẩn bị slide 4 lượt chơi Vượt chướng ngại vật với các bộ câu hỏi gồm 5 - 7 câu mỗi lượt. Các chướng ngại vật sẽ là các tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương, chẳng hạn: 1) Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh là 3 cm là bao nhiêu? 2) Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là 6 cm … + GV chia lớp ra làm 4 nhóm, 4 nhóm sẽ bốc thăm hoặc oẳn tù tì để xác định lượt chơi của nhóm. Khi câu hỏi hiện ra, HS đại diện nhóm phải nhanh chóng đọc đáp án sau khi đã thảo luận với nhóm trong vòng 10s. HS phải trả lời đúng để đi tiếp đường đua, trả lời sẽ ngay lập tức dừng đường đua. Kết thúc trò chơi nhóm nào đi được xa nhất sẽ dành chiến thắng và nhận được một phần quà từ GV. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS 1: Diện tích xung quanh của hình lập phương là gì?
+ HS 2: Để tính diện tích xung quanh của hình lập phương, ta làm như thế nào?
+ HS3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là gì?
+ HS4: Để tính diện tích toàn phần của hình lập phương, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh bằng 8 cm - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.
- GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 2: Giải bài toán sau: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 9,6 m2. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. - GV cho HS làm bài tập cá nhân.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Giải bài toán sau: Chu vi đáy của một hộp hình lập phương là 108 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của cái hộp.
- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài, đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5 dm, chiều rộng 4,5 dm, chiều cao 6 dm. Một hình lập phương có diện tích xung quanh bằng diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương. - GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: HS1: 3 3 6 = 54 cm2
HS2: 6 6 6 = 216 cm2
- HS trả lời: + HS1: Diện tích xung quanh của hình lập phương là tổng diện tích bốn mặt bên của hình lập phương của hình lập phương. + HS2: Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4. + HS3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là tổng diện tích tất cả các mặt của hình lập phương. + HS4: Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
Đáp án bài 1: Bài giải Diện tích tích một mặt của hình lập phương là: 8 8 = 64 (cm2) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 64 4 = 256 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 64 6 = 384 (cm2) Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương là: 9,6 : 6 = 1,6 (m2) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,6 4 = 6,4 (m2) Đáp số: 6,4 m2 - HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 3: Bài giải Cạnh của hình lập phương là: 108 : 4 = 27 (cm) Diện tích một mặt của hình lập phương là: 27 27 = 729 (cm2) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 729 4 = 2 816 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 729 6 = 4 374 (cm2) Đáp số: 2 816 cm2; 4 374 cm2 - HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 4: Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: (8,5 + 4,5) 2 6 = 156 (dm2) Diện tích một mặt của hình lập phương là: 156 : 4 = 39 (dm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 39 6 = 234 (dm2) Đáp số: 234 dm2 - HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hộp quà hình lập phương có cạnh là 7 cm. Diện tích toàn phần của hộp quà đó là:
Câu 2: Một khối gỗ dạng hình lập phương có diện tích toàn phần là 61,44 dm2. Diện tích xung quanh của khối gỗ đó là:
Câu 3: Người ta dùng 5 m2 tôn cắt thành một cái thùng hình lập phương có chu vi đáy 36 dm. Diện tích miếng tôn còn lại là:
................... |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây