Giáo án ôn tập toán 3 chân trời Bài Bảng chia 4
Dưới đây là giáo án ôn tập Bảng chia 4 . Bài học nằm trong chương trình tiếng việt 3 chân trời. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 chân trời sáng tạo
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BẢNG CHIA 4
(1 tiết)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Thành lập bảng chia 4.
- Bước đầu ghi nhớ bảng chia 4.
- Tìm kết quả của phép chia trong bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4.
- Làm quen với dạng toán thể hiện dưới dạng bảng.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên, bạn bè.
- Năng lực toán học:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
- Giao tiếp toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học.
- Tích hợp và phẩm chất
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học về bảng chia 4. b. Cách thức thực hiện: - GV mời 2 HS lên bảng ghi lại bảng chia 4. - GV nhận xét, chữa bài. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc lại bảng chia 4. - GV nhận xét, chuyển sang hoạt động luyện tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng bảng chia 4 vào thực hành luyện tập. b. Cách thức thực hiện: GV ghi bài tập lên bảng để HS quan sát và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm 4 : 4 16 : 4 20: 4 8 : 4 28 : 4 36 : 4 12 : 4 24 : 4 32 : 4 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, trả lời nhanh kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, lên bảng trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 3: Tính a. 24 kg : 4 = ...?... b. 16 dm : 4 = ...?... c. 40 m : 4 = ...?... d. 12 mm : 4 = ...?... e. 24 m : 4 = ...?... f. 8 km : 4 = ...?... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, trình bày bài tập vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng trình bày kết quả, mỗi HS 3 phần. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 4: Giải bài toán Cô An cần rán 12 quả trứng cho học sinh. Mỗi lần cô rán được 4 quả trứng. Hỏi cô An cần mấy lần rán trứng để rán hết 12 quả trứng? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 HS, tóm tắt bài toán ra nháp. - GV mời đại diện 1 - 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm và phiếu bài tập tự luận. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS nhắc lại bảng chia 4:
Đáp án bài 1: 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 12: 4 = 3 16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - HS lắng nghe, chữa bài. Đáp án bài 2:
- HS lắng nghe, nhận xét kết quả.
Đáp án bài 3: a. 24 kg 4 = 6 kg b. 16 dm 4 = 4 dm c. 40 m 4 = 10 m d. 12 mm 4 = 3 mm e. 24 m 4 = 6 m f. 8 km 4 = 2 km - HS đối chiếu kết quả trên bảng. Đáp án bài 4: Tóm tắt bài toán: Tổng số trứng: 12 quả Mỗi lần rán: 4 quả Để hết số trứng: ? lần Bài giải Số lần rán trứng cô Lan cần rán là: 12 : 4 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần - HS đối chiếu kết quả, chữa bài.
- HS thực hiện phiếu học tập theo yêu cầu của GV. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. b. Cách thức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi: Bông hoa nào dưới đây chứa kết quả lớn nhất? - GV tuyên dương HS giơ tay nhanh nhất và trả lời chính xác. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Mục tiêu: Ôn lại bảng nhân 4. b. Cách thức thực hiện: - GV mời 2 HS lên bảng ghi lại bảng nhân 4.
- GV nhận xét, chữa bài. - GV yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc lại bảng nhân 4. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 4 vào thực hành luyện tập. b. Cách thức thực hiện: GV chiếu bài tập lên bảng để HS quan sát và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tạo nhóm đôi với bạn bên cạnh, đọc kết quả cho nhau nghe - GV gọi một đại diện 2 nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét. - GV đánh giá, sửa bài và khái quát các trường hợp đặc biệt: + 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. + 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. + Phép nhân có thừa số 2. 3 hoặc 5 (dùng tính chất giao hoán và các bảng nhân 2, 3, 5 đã học). Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Mỗi con thỏ con 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả: a. ...... cái chân b. ..... cái tai - GV cho HS thảo luận nhóm, nêu phép tính để giải quyết bài toán. - GV mời 1 HS đứng dậy trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài tập 3: Tính bằng hai cách. Mẫu: 4 2 2 Cách 1: 4 2 2 = (4 2) 2 = 8 2 = 16 Cách 2: 4 2 2 = 4 (2 2) = 4 4 = 16
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân, mời 2 bạn lên bảng làm bài, yêu cầu HS trình bày thứ tự thực hiện, HS khác so sánh kết quả và nhận xét. - GV đánh giá và chốt đáp án đúng, sau đó khái quát khi nhân ba số: Có thể thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải hoặc nhóm tích để tính. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành Phiếu học tập b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian). |
- HS trả lời: Bông hoa D chứa kết quả lớn nhất.
- Cả lớp đồng thanh đọc lại bảng nhân 4.
Đáp án bài 1:
- HS lắng nghe, chữa bài.
- Đáp án bài 2: a. 24 cái chân (4 × 6 = 24) b. 12 cái tai (2 × 6 = 12) - HS lắng nghe, đối chiếu kết quả.
Đáp án bài 3: a) 4 2 3 Cách 1: 4 2 3 = 8 3 = 24 Cách 2: 4 2 3 = 4 (2 3) = 4 6 = 24 b) 5 2 3 Cách 1: 5 2 3 = 10 3 = 30 Cách 2: 5 2 3 = 5 (2 3) = 5 6 = 30 - HS lắng nghe, đối chiếu kết quả, chữa bài.
- HS hoàn thành Phiếu học tập theo yêu cầu của GV. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
- Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK
PHÍ GIÁO ÁN:
- 300k/học kì - 350k/cả năm
=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 chân trời sáng tạo