Giáo án dạy thêm Toán 12 chân trời Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Dưới đây là giáo án Bài 1: Phương trình mặt phẳng. Bài học nằm trong chương trình Toán 12 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦU 

BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về:

  • Viết phương trình mặt phẳng trong các trường hợp: qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến, qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương, qua ba điểm không thẳng hàng.

  • Nhận biết hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.

  • Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

  • Vận dụng kiến thức về phương trình mặt phẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất:

  •  ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;

  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV cho HS hoàn thành phiếu bài tập sau:

PHIẾU BÀI TẬP

Bài 1: Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng Tech12h biết rằng:

a) Tech12h qua ba điểm Tech12h.

b) Tech12h đi qua Tech12h và chứa trục Tech12h.

c) Tech12h qua hai điểm Tech12h và song song với mặt phẳng Tech12h.

Bài 2: 

a) Tính khoảng cách từ điểm Tech12h đến mặt phẳng Tech12h có phương trình Tech12h.

b) Chứng minh hai mặt phẳng Tech12hTech12h song song và tính khoảng cách giữa chúng biết rằng Tech12h.

 

Trả lời:

Bài 1.

a) Tech12h có cặp vectơ chỉ phương Tech12h nên có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Phương trình của mặt phẳng Tech12h là:

Tech12h hay Tech12h.

b) Tech12h có cặp chỉ phương Tech12h nên có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Phương trình của mặt phẳng Tech12h là:

Tech12h hay Tech12h.

c) Tech12h nên phương trình có vectơ pháp tuyến là Tech12h

Phương trình của mặt phẳng Tech12h là:

Tech12h hay Tech12h.

Bài 2.

a) Ta có: Tech12h

b) Tech12hTech12h lần lượt có vectơ pháp tuyến là Tech12h.

Ta có: Tech12hnên Tech12hTech12h song song với nhau.

 Tech12h qua điểm Tech12h nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng Tech12hTech12h là:

Tech12h

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình mặt phẳng”.

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình mặt phẳng”.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình mặt phẳng và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Phương trình mặt phẳng” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

1.Trình bày khái niệm vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng.

2.Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khi biết một cặp vectơ chỉ phương.

3.Trình bày phương trình tổng quát của mặt phẳng.

4. Trình bày điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc.

5. Trình bày công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

 

1. Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng

Khái niệm:

Cho mặt phẳng Tech12h.

  • Nếu vectơ Tech12h khác Tech12h có giá vuông góc với (Tech12h thì Tech12h được gọi là vectơ pháp tuyến của (Tech12h.

  • Nếu hai vectơ Tech12h không cùng phương, có giá song song hoặc nằm trong (Tech12h thì Tech12h được gọi là cặp vectơ chỉ phương của Tech12h

Chú ý:

a) Một mặt phẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó hoặc biết một điểm và một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng đó.

b) Nếu Tech12h là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h thì Tech12h (Tech12h cũng là một vectơ pháp tuyến của Tech12h

Ví dụ 1: Cho hình chóp Tech12h có đáy Tech12hlà hình bình hành và Tech12h).

a) Tìm một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (Tech12h).

b) Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Tech12h).

Tech12h

Giải:

a) Tech12hTech12h không cùng phương và có giá nằm trong mặt phẳng Tech12h nên Tech12hTech12h là một cặp vectơ chỉ phương của Tech12h

Tech12h Tech12h) nên Tech12h là vectơ pháp tuyến của Tech12h

2. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khi biết một cặp vectơ chỉ phương

Trong không gian Tech12h, nếu mặt phẳng Tech12hnhận hai vectơ Tech12h làm cặp vectơ chỉ phương thì (α) nhận vectơ Tech12h làm vectơ pháp tuyến.

Tech12h

Chú ý:

a) Vectơ Tech12h được gọi là tích có hướng của 

hai vectơ Tech12h, kí hiệu Tech12h.

b) Biểu thức Tech12h thường được kí hiệu là Tech12h.

Tương tự, Tech12h;

Tech12h

Như vậy ta có thể viết: 

Tech12h.

c) Tech12hTech12h cùng phương khi và chỉ khi

 Tech12h.

d) Nếu Tech12h thì Tech12hTech12hTech12hTech12h.

Ví dụ 2: Một mặt phẳng Tech12h cho trước biết cặp vectơ chỉ phương lần lượt là Tech12h Hãy tìm vectơ pháp tuyến của  mặt phẳng Tech12h

Giải:

Tech12h

3. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Khái niệm phương trình tổng quát của mặt phẳng

Khái niệm: Trong không gian Tech12h, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng Tech12h

  • Tech12h, trong đó Tech12h không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng.

  • Nhận xét:

a) Mỗi phương trình Tech12h (trong đó Tech12h không đồng thời bằng 0) đều xác định một mặt phẳng nhận Tech12h làm vectơ pháp tuyến.

b) Cho mặt phẳng Tech12h có phương trình tổng quát là Tech12h. Khi đó Tech12h khi và chỉ khi Tech12h.

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết vectơ pháp tuyến

Trong không gian Tech12h, phương trình mặt phẳng đi qua điểm Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h là 

Tech12h 

Hay Tech12h với 

Tech12h.

Ví dụ 3: Trong không gian Tech12h, viết phương trình mặt phẳng Tech12h đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Giải:

Mặt phẳng Tech12h đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h có phương trình là:

Tech12h hay Tech12h.

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương

Tech12h

Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng Tech12hđi qua điểm Tech12h có cặp vectơ chỉ phương Tech12h, ta thực hiện như sau:

  • Tìm một vectơ pháp tuyến Tech12h.

  • Viêt phương trình Tech12h đi qua Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h

Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Tech12h, phương trình mặt phẳng Tech12h qua Tech12h và có cặp vectơ chỉ phương là Tech12h. Viết phương trình mặt phẳng Tech12h

Giải:

Tech12h

Mặt phẳng Tech12h đi qua Tech12h nhận Tech12h làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình :

Tech12h hay Tech12h

Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng

Tech12h

Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng Tech12h đi qua ba điểm Tech12h không thẳng hàng, ta thực hiện như sau:

  • Tìm cặp vectơ chỉ phương, chẳng hạn Tech12h.

  • Tìm một vectơ pháp tuyến Tech12h

  • Viết phương trình Tech12h đi qua Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h

Chú ý:

Trong không gian Tech12h cho ba điểm Tech12h với Tech12h đều khác 0. Phương trình mặt phẳng Tech12h đi qua ba điểm Tech12h có thể viết thành:

  Tech12h.

Phương trình này gọi là phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn.

Ví dụ 5: Trong không gian Tech12h, viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm Tech12h Tech12hTech12h

Giải: 

Tech12h

Tech12h.

Gọi Tech12h là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h ta có:

Tech12h nên Tech12h cùng phương với Tech12h.

Chọn Tech12h ta được phương trình mặt phẳng Tech12h là:

Tech12h hay Tech12h

4. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc

Điều kiện để hai mặt phẳng song song

Trong không gian Tech12h, cho hai mặt phẳng:

Tech12hTech12h có vectơ pháp tuyến lần lượt là: Tech12h. Khi đó:

Tech12h khi và chỉ khi Tech12h Tech12h.

Tech12h

Chú ý:

Tech12h Tech12h (Tech12h khi và chỉ khi Tech12h Tech12h.

Tech12h cắt (Tech12h khi và chỉ khi Tech12hTech12h không cùng phương.

Tech12h

Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ Tech12h, cho hai mặt phẳng Tech12hTech12h, với Tech12h. Xác định Tech12h để Tech12h

Giải:

Mặt phẳng Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Mặt phẳng Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Tech12hsuy ra Tech12h Tech12h.

Do đó, Tech12h.

Suy ra Tech12h.

Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

Tech12h

Trong không gian Tech12h, cho hai mặt phẳng:

Tech12hTech12h có vectơ pháp tuyến lần lượt là: Tech12h. Khi đó:

Tech12h khi và chỉ khi Tech12h.

Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ Tech12h, cho hai mặt phẳng Tech12hTech12h, với Tech12h. Xác định Tech12h để Tech12h

Giải:

Hai mặt phẳng Tech12hTech12h vuông góc với nhau khi và chỉ khi

Tech12h

Suy ra Tech12h

5. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Để lập phương trình tổng quát của mặt phẳng Tech12hcó phương trình Tech12h  và điểm Tech12h. Khoảng cách từ điểm Tech12h đến mặt phẳng Tech12h được tính theo công thức:

Tech12h

Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ Tech12h, cho mặt phẳng Tech12h có phương trình Tech12h và điểm Tech12h. Tính khoảng cách Tech12htừ Tech12h đến Tech12h

Giải:

Tech12h

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Phương trình mặt phẳng” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập

c. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình mặt phẳng và phương pháp giải các dạng bài.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Viết phương trình mặt phẳng  Tech12h đi qua điểm Tech12h  và nhận Tech12h làm vectơ pháp tuyến

Phương pháp giải: 

Phương trình mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h là: Tech12h.

Bài 1. Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Bài 2. Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Bài 3. Cho hai điểm Tech12hTech12h, gọi Tech12h là trung điểm của Tech12h. Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và vectơ pháp tuyến Tech12h

Bài 4. Cho tam giác Tech12h biết Tech12h, Tech12hTech12h gọi Tech12h là trọng tâm của tam giác Tech12h. Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và vectơ pháp tuyến Tech12h.

- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. 

- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 1:

Bài 1. 

Mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h có phương trình là:

 Tech12h hayTech12h.

Bài 2.

Mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h có phương trình là:

Tech12h hay Tech12h.

Bài 3.

Do  Tech12h là trung điểm của Tech12hnên tọa độ điểm Tech12h là:

Tech12h suy ra Tech12h.

Mặt phẳng đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến có phương trình là:

Tech12h

Hay Tech12h.

Bài 4.

Do Tech12h là trọng tâm của tam giác Tech12h nên tọa độ điểm Tech12h là:

Tech12h suy ra Tech12h

Mặt phẳng đi qua điểm Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h có phương trình là:

Tech12h hay Tech12h

Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Viết phương trình mặt phẳng  Tech12h đi qua điểm Tech12h và song song với một mặt phẳng Tech12h

Phương pháp giải: 

Cách 1:

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h là: Tech12h.

Do mặt phẳng Tech12h nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) là Tech12h.

Phương trình mặt phẳng Tech12h Tech12h.

Cách 2:

Mặt phẳng Tech12h nên phương trình mặt phẳng Tech12h có dạng:

Tech12h với Tech12h.

Vì mặt phẳng Tech12h đi qua điểm Tech12h nên thay tọa độ điểm Tech12h vào (*) tìm được Tech12h.

Bài 1Trong không gian Tech12h, viết phương trình mặt phẳng  Tech12h đi qua điểm Tech12h và song song với mặt phẳng Tech12h

Bài 2. Cho hai điểm  Tech12hTech12h. Gọi Tech12h là trung điểm của Tech12h. Viết phương trình mặt phẳng Tech12h đi qua Tech12h và song song với mặt phẳng Tech12h

Bài 3. Trong không gian Tech12h, cho các điểm Tech12h

Tech12h. Viết phương trình mặt phẳng đi qua Tech12h và song song với mặt phẳng Tech12h

Bài 4. Trong không gian Tech12h, cho các điểm Tech12h Tech12h Tech12h Viết phương trình mặt phẳng đi qua Tech12hvà song song với mặt phẳngTech12h.

- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. 

- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 2:

Bài 1.

Mặt phẳng Tech12h song song với mặt phẳng Tech12h nên vectơ pháp tuyến của mặt phẳng  Tech12hTech12h .

Mặt phẳng Tech12h đi qua điểm Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12hnên có phương trình:

Tech12h hay Tech12h.

Bài 2.

Do Tech12h là trung điểm của Tech12h nên tọa độ điểm Tech12hlà:

Tech12h suy ra Tech12h.

Do mặt phẳng Tech12h song song với mặt phẳng  Tech12h nên mặt phẳng Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h.

Phương trình mặt phẳng Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h và đi qua điểm Tech12h là:

Tech12h hay Tech12h

Bài 3. 

Tech12h.

Suy ra Tech12h.

Gọi  Tech12h là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h ta có Tech12h nên Tech12h cùng phương với Tech12h

Chọn Tech12h là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h

Do mặt phẳng Tech12h song song với mặt phẳng Tech12h nên mặt phẳng Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h

Phương trình mặt phẳng Tech12h đi qua Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h là:

Tech12h hay Tech12h

Bài 4.

Tech12h.

Suy ra Tech12h.

Gọi  Tech12h là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h ta có Tech12h nên Tech12h cùng phương với Tech12h

Chọn Tech12h là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Tech12h

Do mặt phẳng Tech12h song song với mặt phẳng Tech12h nên mặt phẳng Tech12h có vectơ pháp tuyến Tech12h

Phương trình mặt phẳng Tech12h đi qua Tech12h và có vectơ pháp tuyến Tech12h là: 

Tech12h hayTech12h.

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay