Giáo án dạy thêm Toán 12 chân trời Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian

Dưới đây là giáo án Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian. Bài học nằm trong chương trình Toán 12 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦU

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài này học sinh sẽ:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về:

  • Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.

  • Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.

  • Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.

  • Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.

  • Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất:

  • Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV cho HS hoàn thành bài tập sau

Bài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   biết rằng:

a) CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và song song với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   biết CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

b) CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và song song với đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

c) CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua trọng tâm của tam giác CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và vuông góc với mặt phẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   biết rằng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Trả lời:

a) CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nên ta có phương trình tham số: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình chính tắc: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

b) CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   song song với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nên có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Vậy CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình tham số là:CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình chính tắc: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

c) Ta có: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua trọng tâm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   của tam giác CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lại vuông góc với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nên có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Phương trình tham số CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình chính tắc: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

 

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.

B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.

b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.

c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.

1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.

2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.

3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.

Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

Đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Phương trình đường thẳng trong không gian

Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Định nghĩa: Vectơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khác CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có giá song song hoặc trùng với đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   được gọi là vectơ chỉ phương của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Chú ý: Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là vectơ chỉ phương của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cũng là vectơ chỉ phương của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , cho hai điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Giải:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   suy ra đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Phương trình tham số của đường thẳng

Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , phương trình tham số của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nhận CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương có dạng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   

với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   (CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   được gọi là tham số).

Chú ý:

a) Trong phương trình tham số của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , mỗi giá trị của tham số CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   xác định duy nhất một điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   trên CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và ngược lại.

b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Ví dụ 2: Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  : CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có thuộc đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  không ?

Giải:

Thay CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   vào phương trình đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   ta có:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   (vô lí).

Vậy CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Phương trình chính tắc của đường thẳng

Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đều khác 0 thì hệ phương trình  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Ví dụ 3: Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  : CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có thuộc đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  không ?

Giải:

Thay CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   vào phương trình đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   ta có:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   luôn đúng.

Vậy CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm

Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua hai điểm phân biệt CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương là CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình chính tắc:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Ví dụ 4: Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua hai điểm phân biệt CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Giải:

Đường thẳng đi qua hai điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nhận CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương có phương trình CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc

Điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là một điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Ta có:  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Chú ý: Cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

a) Nếu ba vectơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cùng phương thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

b) Nếu hai vectơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cùng phương và hai vectơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   không cùng phương thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cho hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.

Giải:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có VTCP CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có VTCP CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . (1)

Lấy CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Thay tọa độ điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  vào phương trình đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   ta có:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   (vô lí).

Suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . (2)

Từ (1)(2) suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhau

Cho hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  có phương trình lần lượt là:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  :CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ chỉ phương của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Xét hệ phương trình ẩn CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  :

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm.

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   chéo nhau khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.

Chú ý: 

  • Để xét vị trí tương đối của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

a) Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cùng phương thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   song song hoặc trùng nhau.

b) Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   không cùng phương thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cắt nhau hoặc chéo nhau.

  • Cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  và có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Trong trường hợp CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  không cùng phương, nghĩaCHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   ta có:

Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cắt nhau.

Nếu CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   chéo nhau.

Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cho hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.

Giải:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có VTCP CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có VTCP CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Lấy CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   chéo nhau.

Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc

Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   hay CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Ví dụ 7: Tìm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  :CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Giải:

Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   hay CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

3. Góc

Góc giữa hai đường thẳng 

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Góc giữa hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương lần lượt là CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   được tính bởi công thức:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Giải:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ chỉ phương của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Góc giữa đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và mặt phẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ pháp tuyến CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   được tính bởi công thức:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Ví dụ 9: Cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và mặt phẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Tính góc giữa đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Giải:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Góc giữa hai mặt phẳng

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Góc giữa hai mặt phẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ pháp tuyến lần lượt là CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   được tính bởi công thức:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Ví dụ 10: Cho mặt phẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Tính góc giữa hai mặt phẳng 

Giải:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ pháp tuyến của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập

c. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng

Phương pháp giải:

Cách 1:

Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là điểm lần lượt thuộc CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cắt CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   chéo nhau khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   khi và chỉ khi  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

 Cách 2:

Cho hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và    và CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  :CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   lần lượt là vectơ chỉ phương của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Xét hệ phương trình ẩn CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  :

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm.

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   chéo nhau khi và chỉ khi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.

Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   .

- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. 

- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 1:

Bài 1.

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Vậy CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  cắt nhau.

Bài 2.

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ;CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Vậy  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  chéo nhau.

Bài 3. 

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ;CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Vậy  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ’ trùng nhau.

Bài 4.

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ;CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Vậy  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cắt nhau.

Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Phương pháp giải: 

Trong không gian CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , nếu  đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nhận CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm véctơ chỉ phương thì:

Phương trình tham số của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và    CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   

với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   (CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   được gọi là tham số).

Phương trình chính tắc của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   (với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đều khác 0) :

  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và nhận véctơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ) làm vectơ chỉ phương,

Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  , cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   có phương trình chính tắc CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Viết phương trình tham số của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và có vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Viết phương trình tham số của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; cho đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Biết rằng đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  nhận véctơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   dạng chính tắc.

- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. 

- GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

DẠNG 2:

Bài 1. 

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và nhận véctơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ) làm vectơ chỉ phương nên:

Phương trình tham số của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Phương trình chính tắc của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Bài 2.

Từ phương trình chính tắc của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ta suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua điểm CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và vectơ chỉ phương CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Phương trình tham số của của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Bài 3. 

Với CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   thì hai véctơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cùng phương.

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nhận CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương nên: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  :CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

Bài 4.

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   và nhận vectơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương.

Mà đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  cũng nhận vectơ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương.

Nên CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   cùng phương hay CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Suy ra CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nhận CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

 

Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.

DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   

Phương pháp giải: Ta thực hiện các bước sau:

1. Tính CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .

2. Viết phương trình đường thẳng đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   nhận CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   làm véctơ chỉ phương.

 

Bài 1Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; cho đường thẳng Δ đi qua CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  .Viết phương trình dạng tham số và chính tắc của Δ.

Bài 2. Cho tam giác CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   Viết phương trình chính tắc và tham số của đường trung tuyến CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Bài 3. Trong không gian với hệ tọa độ CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  ; cho tam giác CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là trọng tâm tam giác CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   Viết phương trình chính tắc của đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  

Bài 4. Cho hai đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  . Gọi CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là giao điểm của CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và  CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   Viết phương trình đường thẳng CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   (CHƯƠNG V. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, MẶT CẦUBÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANI. MỤC TIÊU1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này học sinh sẽ:- Ôn lại và củng cố kiến thức về:Nhận biết được các phương trình tham số, chính tắc của đường thẳng.Viết được phương trình đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương.Viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng.Vận dụng kiến thức về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối về phương trình đường thẳng, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng vào một số bài toán liên quan đến thực tiễn.2. Năng lựcNăng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá;Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm;Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và các phương pháp đã học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để nhận biết và xét tính đơn điệu của hàm số;Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học;Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.3. Phẩm chất:Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ;Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.- Học sinh: Vở, nháp, bút.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.d) Tổ chức hoạt động:  - GV cho HS hoàn thành bài tập sauBài toán; Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng  biết rằng:a)  qua điểm  và song song với  biết .b)  đi qua điểm  và song song với đường thẳng  có phương trình .c)  đi qua trọng tâm của tam giác  và vuông góc với mặt phẳng  biết rằng .Trả lời:a)  qua điểm  và có vectơ chỉ phương  nên ta có phương trình tham số:  có phương trình chính tắc: b)  song song với  nên có vectơ chỉ phương .Vậy  có phương trình tham số là: có phương trình chính tắc: c) Ta có:  đi qua trọng tâm  của tam giác ,  lại vuông góc với  nên có vectơ chỉ phương Phương trình tham số  có phương trình chính tắc:  - GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Phương trình đường thẳng trong không gian”.B. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨCa. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.b. Nội dung hoạt động: GV hướng dẫn HS nhắc lại phần kiến thức lí thuyết “Phương trình đường thẳng trong không gian”.c. Sản phẩm học tập:  Câu trả lời của HS về phương trình đường thẳng trong không gian và chuẩn kiến thức của GV.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” trước khi thực hiện các phiếu bài tập.1.Trình bày các dạng phương trình đường thẳng và cách viết phương trình đường thẳng khi đi qua hai điểm.2.Trình bày vị trí tương đối giữa hai đường thẳng, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.3.Trình bày công thức tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luậnĐại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.1. Phương trình đường thẳng trong không gianVectơ chỉ phương của đường thẳngĐịnh nghĩa: Vectơ  khác  có giá song song hoặc trùng với đường thẳng  được gọi là vectơ chỉ phương của .Chú ý: Nếu  là vectơ chỉ phương của  thì  cũng là vectơ chỉ phương của .Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm  và . Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng Giải: suy ra đường thẳng  có vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của đường thẳngTrong không gian , phương trình tham số của đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng  với  ( được gọi là tham số).Chú ý:a) Trong phương trình tham số của đường thẳng  , mỗi giá trị của tham số  xác định duy nhất một điểm  trên  và ngược lại.b) Từ nay để cho gọn, trong phương trình tham số của đường thẳng, ta không viết Ví dụ 2: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có:suy ra  (vô lí).Vậy  .Phương trình chính tắc của đường thẳngTrong không gian , cho đường thẳng  đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương .Nếu  đều khác 0 thì hệ phương trình   gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .Ví dụ 3: Trong không gian , cho đường thẳng : . Điểm  có thuộc đường thẳng không ?Giải:Thay  vào phương trình đường thẳng  ta có: luôn đúng.Vậy .Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểmTrong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt  có vectơ chỉ phương là  có phương trình:Nếu  thì  có phương trình chính tắc:Ví dụ 4: Trong không gian , đường thẳng  đi qua hai điểm phân biệt . Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm  và .Giải:Đường thẳng đi qua hai điểm  nhận  làm vectơ chỉ phương có phương trình .Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm 2. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócĐiều kiện để hai đường thẳng song song hoặc trùng nhauGọi  và  lần lượt là véctơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là một điểm Ta có:   khi và chỉ khi   khi và chỉ khi Chú ý: Cho đường thẳng đi qua điểm  và có vectơ chỉ phương  đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .a) Nếu ba vectơ  cùng phương thì .b) Nếu hai vectơ  cùng phương và hai vectơ  không cùng phương thì .Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng ; . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Suy ra . (1)Lấy .Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng  ta có: (vô lí).Suy ra . (2)Từ (1)(2) suy ra .Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau hoặc chéo nhauCho hai đường thẳng  và có phương trình lần lượt là:  và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Chú ý: Để xét vị trí tương đối của  và , trước hết ta kiểm ta tính cùng phương của hai véctơ chỉ phương  và a) Nếu  và  cùng phương thì  và  song song hoặc trùng nhau.b) Nếu  và  không cùng phương thì  và  cắt nhau hoặc chéo nhau.Cho đường thẳng  đi qua điểm và có vectơ chỉ phương , đường thẳng  đi qua điểm  có vectơ chỉ phương .Trong trường hợp  và không cùng phương, nghĩalà  ta có:Nếu  thì và  cắt nhau.Nếu  thì  và  chéo nhau.Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ  cho hai đường thẳng  và . Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đã cho.Giải: có VTCP . có VTCP .Lấy ; ....Suy ra  và  chéo nhau.Điều kiện để hai đường thẳng vuông gócGọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . khi và chỉ khi  hay .Ví dụ 7: Tìm  để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau:  và :Giải:Để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì  hay .Vậy để hai đường thẳng sau đây vuông góc với nhau thì .3. GócGóc giữa hai đường thẳng Góc giữa hai đường thẳng  và  có vectơ chỉ phương lần lượt là  và  được tính bởi công thức: Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng  và . Tính số đo góc giữa hai đường thẳng  và .Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương của Suy ra .Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngGóc giữa đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và mặt phẳng  có vectơ pháp tuyến  được tính bởi công thức:Ví dụ 9: Cho đường thẳng  và mặt phẳng . Tính góc giữa đường thẳng  và Giải: lần lượt là vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của  và Suy ra .Góc giữa hai mặt phẳngGóc giữa hai mặt phẳng  và  có vectơ pháp tuyến lần lượt là  và  được tính bởi công thức:Ví dụ 10: Cho mặt phẳng . Tính góc giữa hai mặt phẳng Giải: lần lượt là vectơ pháp tuyến của và .C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNGa. Mục tiêu: HS nhận biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “ Phương trình đường thẳng trong không gian” thông qua các phiếu bài tập.b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tậpc. Sản phẩm học tập: Học sinh nhận biết các dạng bài liên quan đến phương trình đường thẳng trong không gian và phương pháp giải các dạng bài.d. Tổ chức thực hiện:Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1DẠNG 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳngPhương pháp giải:Cách 1:Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng  và . Gọi  là điểm lần lượt thuộc  khi và chỉ khi   khi và chỉ khi  cắt khi và chỉ khi  và  chéo nhau khi và chỉ khi  khi và chỉ khi  . Cách 2:Cho hai đường thẳng    và :.Gọi  và  lần lượt là vectơ chỉ phương của  và .Xét hệ phương trình ẩn  cà :và  cắt nhau khi và chỉ khi hệ trên có đúng một nghiệm. và  chéo nhau khi và chỉ khi ,  không cùng phương và hệ trên vô nghiệm.Bài 1. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và .Bài 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:và .Bài 3. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: và Bài 4. Xét vị trí ương đối của cặp đường thẳng  và  .- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 1:Bài 1.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ; .Vậy và cắt nhau.Bài 2.Đường thẳng có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy  và chéo nhau.Bài 3. Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và ’ trùng nhau.Bài 4.Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua Đường thẳng  có vectơ chỉ phương  và đi qua ;.Vậy   và  cắt nhau.Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2DẠNG 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương Phương pháp giải: Trong không gian , nếu  đường thẳng  đi qua điểm  nhận  làm véctơ chỉ phương thì:Phương trình tham số của đường thẳng    với  ( được gọi là tham số).Phương trình chính tắc của đường thẳng  (với  đều khác 0) :  .Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.Bài 1. Trong không gian với hệ tọa độ , viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương,Bài 2. Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng  có phương trình chính tắc . Viết phương trình tham số của đường thẳng .Bài 3. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  đi qua  và có vectơ chỉ phương . Viết phương trình tham số của đường thẳng Bài 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ ; cho đường thẳng  . Biết rằng đường thẳng nhận véctơ  làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng  dạng chính tắc.- HS phân tích đề và tìm câu trả lời. - GV cho đại diện học sinh trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.Gợi ý đáp án:DẠNG 2:Bài 1. Đường thẳng  đi qua  và nhận véctơ ) làm vectơ chỉ phương nên:Phương trình tham số của đường thẳng Phương trình chính tắc của đường thẳng .Bài 2.Từ phương trình chính tắc của đường thẳng ta suy ra  đi qua điểm  và vectơ chỉ phương .Phương trình tham số của của đường thẳng  là: Bài 3. Với  thì hai véctơ  và  cùng phương.Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương nên: :.Bài 4.Đường thẳng  đi qua  và nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Mà đường thẳng cũng nhận vectơ  làm vectơ chỉ phương.Nên  và  cùng phương hay . Suy ra Đường thẳng  đi qua  nhận  làm vectơ chỉ phương có dạng chính tắc là: . Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập theo nhóm đôi và trình bày bảng.DẠNG 3: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm   và   là gốc tọa độ).

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay