Giáo án Toán 5 Kết nối bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Giáo án bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân sách Toán 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 31: ÔN TẬP SỐ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
(4 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

  • Sử dụng tính chất của phép tính: tính chất giao hoán, thính chất kết hợp, tính chất phân phối để tính nhanh các biểu thức.

  • Dự đoán kết quả của phép tính dựa vào quy tắc nhân, chia một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc 0,1; 0,01; 0,001;...

  • Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học về phép tính với số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. 

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Bảng phụ, phấn màu.

2. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đường đua kì thú”.

+ Luật chơi: GV mời 4 HS đặt một hình dán vào vạch xuất phát trên đường đua (được vẽ trên bảng). Mỗi lượt chơi, GV sẽ đưa ra một câu hỏi và yêu cầu HS tính nhanh kết quả. Bạn nào giơ tay đầu tiên sẽ giành quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng bạn được tiến lên 1 bước trên đường đua. Bạn nào về đích sớm nhất sẽ giành chiến thắng. (HS có thể sử dụng bút và giấy nháp để tính kết quả).

Câu hỏi gợi ý

a) Kết quả của phép tính 1,3 2 + 1,7 2 là:

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

b) Kết quả của phép tính 15,68 – 0,68 + 1 là:

A. 17.

B. 16.

C. 15.

D. 14.

c) Thực hiện phép tính 0,48 : 0,1 được kết quả là:

A. 480

B. 48.

C. 0,48.

D. 4,8.

d) Thực hiện phép tính 12,25 : 10 được kết quả là:

A. 1 225.

B. 122,5.

C. 1,225.

D. 0,1225.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các em đã được học về các phép tính với số thập phân. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức đã học và vận dụng để giải quyết một số vấn đề thực tế Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- HS thực hiện được phép cộng với số thập phân.

- HS sử dụng được các tính chất của phép cộng số thập phân để tính bằng cách thuận tiện.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính.

- GV cho HS đọc đề bài.

- GV cho HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, đối chiếu kết quả với bạn.

- GV mời 1 – 4 HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 9,2 + 17,56 + 0,8

b) 92,15 + 7,99 + 0,01

- GV cho HS đọc đề bài và nêu nhận biết việc cần làm.

- GV gợi ý cho HS: Dựa vào các tính chất của phép cộng để tính toán.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 HS trình bày đáp án, khuyến khích giải thích cách làm.

- GV chữa bài, thống nhất kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Giải ô chữ dưới đây.

Biết rằng:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát bảng trong SGK.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn) nêu cách bước thực hiện.

 

 

 

- GV cho HS làm bài nhóm đôi, thống nhất kết quả và ghi vào vở; 

- GV mời đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả, nói rõ cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

- GV chia sẻ thêm thông tin cho HS: 

Đại Việt là quốc hiệu nước ta từ thời vua Lý Thánh Tông đến thời vua Gia Long (từ năm 1054 đến năm 1084) trải qua nhiều triều đại phong kiến phát triển rực rỡ như Lý, Trần, Hậu Lê,...

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- HS vận dụng kiến thức về phép cộng số thập phân để giải quyết các tình huống thực tế.

- HS hoàn thành bài tập 4 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ : Hoàn thành BT4

Rô – bốt cao 0,9 m. Mi cao hơn Rô – bốt 0,35 m. Mi thấp hơn Mai 0,31 m. Hỏi:

a) Mi cao bao nhiêu mét?

b) Mai cao hơn Rô – bốt bao nhiêu mét?

- GV mời 1HS đọc đề bài và nêu các bước thực hiện.

 

 

 

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV mời 1HS trình bày bào giải.

- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động trải nghiệm

- GV cho HS tham gia hoạt động trải nghiệm: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS) , 1 HS chia sẻ số đo chiều cao của mình (theo đơn vị mét). Các HS còn lại lần lượt chia sẻ mình hơn hoặc kém bạn bao nhiêu mét rồi đố các bạn còn lại tìm số đo của mình.

 

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập.

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đáp án:

a)

b)

c)

d)

A

B

D

C

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:

+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng hai số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở hai số hạng.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả: 





- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

- HS nêu nhận biết: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 9,2 + 17,56 + 0,8

= (9,2 + 0,8) + 17,56

= 10 + 17,56 

= 27,56. 

(sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng).

b) 92,15 + 7,99 + 0,01

= 92,15 + (7,99 + 0,01)

= 92,15 + 8

= 100,15.

(sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng).

- HS chữa bài vào vở.

- HS trả lời: Khi đổi chỗ các số hạng với nhau thì tổng không thay đổi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu các bước thực hiện: 

+ Tính giá trị của biểu thức.

+ Điền chữ thích hợp vào ô đã cho tương ứng với giá trị của biểu thức.

+ Tìm ô chữ bí mật.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ạ: 2,18 + 8 + 0,82 = (2,18 + 0,82) + 8

                               = 3 + 8 = 11.

Đ: 3,6 + 3,8 = 7,4.

Ệ: 17 + 3,7 = 20,7.

I: 16,275 + 2,725 = 19.

V: 2,25 + 3,9 + 1,1 = 2,25 + (3,9 + 1,1)

                                = 2,25 + 5 = 7,25.

T: 11,65 + 8 = 19,65.

Ô chữ bí mật: ĐẠI VIỆT

- HS chữa bài vào vở.

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu các bước thực hiện: 

+ Tính chiều cao của Mi.

+ Tính chiều cao của Mai.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

a) Mi cao số mét là:

0,9 + 0,35 = 1,25 (m)

b) Mai cao số mét là:

1,25 + 0,31 = 1,56 (m)

Mai cao hơn Rô – bốt số mét là:

1,56 – 0,9 = 0,66 (m)

Đáp số: a) 1,25 m;

             b) 0,66 m.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

- HS chú ý lắng nghe và thực hiện

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau. 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- HS thực hiện được phép trừ số thập phân.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành: 

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính

- GV cho HS đọc đề bài.

- GV nêu câu hỏi: Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như thế nào?

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV mời 1 – 4 HS trình bày.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Số?

a) 

b) 

- GV cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình.

- GV lưu ý cho HS: Thực hiện phép tính theo thú tự từ trái sang phải.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 2  HS lên bảng trình bày kết quả, nói rõ cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.

 

 

 

 

 

- GV cho HS nhận xét về các cặp phép tính và kết quả ở câu a và câu b.

 

B. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- HS vận dụng được việc thực hiện phép trừ số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.

- HS hoàn thành bài tập 3;4;5 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3

……………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:

+ Viết số trừ bên dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Trừ như trừ hai số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số từ.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:





- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

b) 

- HS chữa bài vào vở.

- HS nêu nhận xét:

5,2 + 2 – 0,01 = 5,2 + 1,99

7,9 + 4 – 0,2 = 7, + 3,8

 

…………….

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Tải về

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay