Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 1)
Giáo án bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 1) sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 1)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 17: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI (PHẦN 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ.
Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên).
Phát biểu được khái niệm thích nghi và trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
Giải thích được các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Lấy được ví dụ minh hoạ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự nghiên cứu, tìm hiểu về các nhân tố tiến hoá, quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng kiến thức đã biết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Nêu được khái niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ.
Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên).
Phát biểu được khái niệm thích nghi và trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
Giải thích được các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Nhận biết được đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Đặc điểm thích nghi có thể có lợi trong môi trường này nhưng lại trở thành có hại trong môi trường khác.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích quá trình hình thành quần thể thích nghi trong thực tiễn.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học, chuẩn bị nội dung bài mới.
Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.
Máy tính, máy chiếu.
Sơ đồ minh họa các Hình 17.1 - 17.3, các hình ảnh về các nhân tố tiến hóa và cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.
Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Loài bướm Biston betularia chỉ hoạt động về đêm, ban ngày đậu trên thân cây bạch dương. Năm 1848, ở Anh lần đầu tiên người ta phát hiện một con bướm đen. Từ năm 1848 đến 1900, ở nhiều vùng công nghiệp miền Nam nước Anh, có nhiều bụi than từ ống khói nhà máy phun ra bám vào thân cây, tỉ lệ bướm đen trong quần thể đã lên tới 85% và đến giữa thế kỉ XX đạt 98%.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ sau:
1. Hãy vận dụng kiến thức đã học về quan niệm tiến hóa của Darwin để giải thích sự hóa đen của loài bướm ở khu công nghiệp nước Anh.
2. Theo em, còn tồn tại những hạn chế nào trong quan niệm tiến hóa của Darwin?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, thảo luận trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
1. Trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị màu sắc, khi rừng cây bạch dương bị nhiễm bụi than đen, những con bướm đen không bị kẻ thù phát hiện, tiêu diệt nên chúng sống sót, sinh sản làm tăng số lượng cá thể. Qua thời gian quần thể bướm màu đen thay thế cho quần thể bướm trắng.
2. Darwin cho rằng, trong quá trình sinh sản hữu tính phát sinh nhiều biến dị cá thể là các biến dị vô hướng và di truyền được, chứng tỏ Darwin chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền, chưa xác định được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các biến dị.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Charles Darwin đã chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài. Tuy nhiên, quan niệm của ông vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Và học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã kế thừa và tiếp nối những thành tựu khoa học đó để giải thích rõ hơn về các cơ chế tiến hóa hình thành nên toàn bộ sinh giới. Bài học này sẽ giúp chúng ta làm rõ được các cơ chế đó, chúng ta cùng vào - Bài 17. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (phần 1).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiến hóa nhỏ
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin mục I SGK tr.97 - 98 và tìm hiểu về Tiến hóa nhỏ.
c. Sản phẩm học tập: Tiến hóa nhỏ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, tìm hiểu thông tin mục I SGK tr.97 - 98 và trả lời câu hỏi: (1) Trình bày khái quát về tiến hóa, tiến hóa nhỏ. (2) Tại sao biến đổi về tần số allele, tần số kiểu gene ở phạm vi quần thể là cơ sở của quá trình tiến hóa của sinh vật? (3) Tại sao quần thể là đơn vị của tiến hóa nhỏ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục I SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày. Hướng dẫn trả lời câu hỏi thảo luận: 2. Biến đổi về tần số allele và tần số kiểu gene trong phạm vi quân thể gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể làm cho quần thể không ổn định về cấu trúc di truyền. Một số cá thể mới sinh ra mang các đặc điểm khác biệt với cá thể khác, sự khác biệt này thậm chí có thể dẫn tới khả năng không còn giao phối được với các cá thể ở quần thể ban đầu, dẫn tới xảy ra tiến hoá. 3. Biến dị xuất hiện và tồn tại ở cá thể, nhưng cá thể chỉ tồn tại trong thời gian mà cá thể đó sống. Khi cá thể đó chết, biến dị cũng không còn. Chỉ khi cá thể tồn tại trong quần thể, quá trình giao phối giữa các cá thể xảy ra, dẫn tới các biến dị mới xuất hiện có thể được phát tán. Điều này dẫn tới tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể thay đổi (nghĩa là tiến hoá nhỏ đã diễn ra. - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét các câu trả lời của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | I. TIẾN HÓA NHỎ 1. Khái niệm Bảng 1. Khái quát về tiến hóa, tiến hóa nhỏ - Đính kèm dưới hoạt động 2. Quần thể là đơn vị tiến hóa nhỏ - Quần thể là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên. - Bản chất của tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi vốn gene, thể hiện ở sự thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene, dẫn đến thay đổi đặc trưng di truyền của quần thể qua các thế hệ.
|
Bảng 1. Khái quát về tiến hóa, tiến hóa nhỏ
| Tiến hóa | Tiến hóa nhỏ |
Khái niệm |
|
|
Cấp độ |
|
|
Hướng dẫn trả lời bảng 1:
Bảng 1. Khái quát về tiến hóa, tiến hóa nhỏ
| Tiến hóa | Tiến hóa nhỏ |
Khái niệm | Quá trình biến đổi ở sinh vật qua các thế hệ, trong đó thế hệ sau được tạo thành kế thừa các đặc điểm đã có ở tổ tiên và hình thành các đơn vị phân loại với đặc điểm mới. | Quá trình tiến hóa xảy ra ở phạm vi quần thể, làm thay đổi tần số allele, tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ. |
Cấp độ | Mọi mức độ tổ chức sống | Quần thể |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa
a. Mục tiêu: Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, phiêu bạt di truyền, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên).
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin mục II, quan sát hình 17.1 - 17.3 và tìm hiểu Các nhân tố tiến hóa: đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên.
c. Sản phẩm học tập: Các nhân tố tiến hóa: đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS. - GV chiếu video: https://youtu.be/U-qlpsd0PxM?si=7Vijr-LCw86BAhdm , yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu nội dung mục II SGK tr.98 - 100 và thực hiện nhiệm vụ theo các trạm: Trạm 1: Đột biến Trạm 2: Dòng gene Trạm 3: Phiêu bạt di truyền Trạm 4: Giao phối không ngẫu nhiên Trạm 5: Chọn lọc tự nhiên - Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự từ trạm 1 → trạm 5 và hoàn thành Phiếu học tập (Đính kèm dưới hoạt động). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung mục II SGK, quan sát hình 17.1 - 17.3 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày (Đính kèm dưới hoạt động). - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét các câu trả lời của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA - Các nhân tố làm thay đổi tần số allele hoặc tần số kiểu gene trong quần thể được gọi là nhân tố tiến hóa, bao gồm: đột biến, dòng gene, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên. Bảng 2. Tác động và vai trò của các nhân tố tiến hóa - Đính kèm dưới hoạt động
|
NHÓM: PHIẾU HỌC TẬP Tìm hiểu về các nhân tố tiến hóa 1. Nhân tố tiến hóa là gì? …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. 2. Trình bày tác động và vai trò của các nhân tố tiến hóa? …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. 3. Sự phát sinh đột biến có tính định hướng hay vô hướng đối với khả năng sống sót và sinh sản của sinh vật? …………………………………………………………………………………………….. 4. Dựa vào hình 17.1, hãy mô tả sự kiện “cổ chai” và tác động của sự kiện này đến cấu trúc di truyền của quần thể. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. 5. Quan sát hình 17.2 và cho biết ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền đối với tần số allele của quần thể phụ thuộc vào kích thước quần thể như thế nào. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. 6. Một quần thể bướm đêm trong khu rừng với nhiều cây bạch dương có thân gỗ màu trắng. Bướm đêm là nguồn thức ăn của nhiều loại chim, động vật có vú và côn trùng khác. Các con bướm chủ yếu có màu trắng ngà, một số ít có màu sẫm. Khi khói bụi từ khu công nghiệp ở vùng lân cận làm thân cây bạch dương phủ màu bụi sẫm, các con bướm phải có màu trắng ngà dễ bị phát hiện và bị ăn thịt. Qua thời gian dài, quần thể bướm đêm ở khu vực này có sự thay đổi về các tần số kiểu hình màu sắc thân (hình 17.3). Dựa vào các thông tin nêu trên, hãy cho biết các yếu tố đóng góp vào sự thay đổi tần số kiểu hình màu sắc của bướm đêm. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. |
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều