Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 4: Đột biến gene

Giáo án bài 4: Đột biến gene sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 4: Đột biến gene

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

BÀI 4: ĐỘT BIẾN GENE

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene.

  • Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene.

  • Trình bày được vai trò của đột biến gene trong tiến hóa, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập kế hoạch tìm hiểu về cơ chế di truyền và ứng dụng của nghiên cứu đột biến gene trong đời sống.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức đột biến gene vào đời sống.

Năng lực sinh học: 

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Nêu được khái niệm đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene.

    • Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene.

    • Trình bày được vai trò của đột biến gene trong tiến hóa, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh một số đột biến gene.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS giải thích được và sơ đồ hóa kiến thức nội dung bài học. Phân tích ứng dụng hiểu biết về các cơ chế đột biến gene trong giải quyết các hiện tượng phát sinh để phục vụ đời sống con người.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị nội dung bài học.

  • Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.

  • Nhân ái: chia sẻ với các bạn về nội dung tìm hiểu được.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Hình ảnh 4.1 - 4.4 SGK và các hình ảnh liên quan đến đột biến gene.

  • Video hành trình bảo vệ tầng ozone của Việt Nam: https://youtu.be/xvX5AQj8Zlo?si=toY9S5_vrJYgZVJZ

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV sử dụng câu hỏi mở đầu trong SGK, yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Ở các bài học trước, chúng ta đã được biết sự tái bản DNA là cơ chế phân tử của sự truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và các thế hệ cơ thể. Thông tin di truyền từ DNA (gene) qua mRNA trong phiên mã đến chuỗi polypeptide trong dịch mã, từ đó tạo thành protein và quy định tính trạng ở sinh vật. 

- GV dẫn dắt HS, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khởi động tr.19 SGK:   

Quan sát hình 4.1 và nhận xét sự khác nhau giữa đoạn trình tự gene của người bình thường và người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Cho biết nguyên nhân, cơ chế phát sinh của bệnh. Có thể dự đoán được sự xuất hiện của bệnh dựa trên sự phân tích kiểu gene của bố mẹ không? Vì sao?

Hình 4.1. Sự khác biệt về đoạn trình tự gene và hình dạng hồng cầu ở người: bình thường (a) và bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (b)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời:

+ Vị trí thứ 6 trên đoạn trình tự gen của người bình thường là cặp T - A, còn trên đoạn trình tự gene ở người có hồng cầu hình liềm là A - T.

+ Nguyên nhân là do đột biến gen thay thế cặp T - A thành A - T ở codon thứ 6 làm hồng cầu bị kéo dài, làm mất khả năng vận chuyển.

+ Cơ chế phát sinh bệnh: Sự đột biến xảy ra ở vị trí thứ 6 trên chuỗi beta globin thuộc phân tử hemoglobin. Bộ ba 5’GAG3’ mã hóa cho glutamic acid ưa nước bị thay thế thành 5’GTG3’ mã hóa cho valine kị nước làm biến đổi HbA thành HbS, làm các tế bào hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt trở thành hình liềm không liên kết được với các phân tử khí O2 và CO2. Các tế bào hồng cầu có hình liềm này có thể bị mắc kẹt trong các mạch máu nhỏ, dẫn đến làm chậm hoặc chặn lưu lượng máu chứa oxy và dinh dưỡng đến các bộ phận của cơ thể.

+ Gen bệnh được truyền từ thế hệ trước sang thế hệ sau theo cơ chế gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. 

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta có thể bắt gặp rất nhiều trường hợp đột biến gene. Ví dụ như bạch tạng, dị tật thừa ngón ,... Vậy, đột biến gene là gì? Có phải tất cả các trường hợp đột biến gene đều có hại hay không? Để có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 4: Đột biến gen.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và các dạng đột biến gene

a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đột biến gene. Phân biệt được các dạng đột biến gene.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ, HS hoạt động nhóm, đọc hiểu thông tin mục I SGK, quan sát Hình 4.2 trả lời các câu hỏi và hoàn thành Phiếu học tập số 1.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm và các dạng đột biến gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS

- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 4.2 tr.23 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành Phiếu học tập (Đính kèm dưới hoạt động).

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi củng cố sau: 

1. Vì sao tần số đột biến gene trong tự nhiên ở sinh vật nhân thực đa bào thường rất thấp?

2. Dạng đột biến gene nào gây hậu quả lớn hơn? Giải thích.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).  

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm (Đính kèm dưới hoạt động).

- HS xung phong trả lời câu hỏi củng cố:

1. Tần số đột biến gen ở sinh vật nhân thực đa bào thường rất thấp vì:

+ Những sai sót trên DNA hầu hết đều được hệ thống các enzyme sửa sai trong tê bào.

+ DNA có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hydrogen giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trên mỗi mạch đơn. DNA được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon nên hạn chế được những tác động gây biến đổi gene từ bên ngoài.

2.  Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm thay đổi một amino acid trong protein được tổng hợp.

+ Đột biến thêm hoặc mất một nucleotide làm biến đổi dãy nucleotide của mRNA, dẫn đến biến đổi amino acid của chuỗi polypeptide tương ứng. → Có thể làm thay đổi cấu trúc protein nên gây hậu quả nghiêm trọng hơn.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

I. Khái niệm và các dạng đột biến gene

1. Khái niệm

- Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.

- Thể đột biến là cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình.

Bệnh bạch tạng

Dị tật thừa ngón

Lan đột biến

- Tần số đột biến gene phụ thuộc vào điều kiện môi trường, cấu trúc và kích thước của gen.

Ví dụ: ở người, tần số đột biến khoảng 10-8 bp/thế hệ…

2. Các dạng đột biến

- Đột biến mất cặp nucleotide: Mất một cặp nucleotide trong cấu trúc của gene.

Ví dụ: 

Ban đầu

                   

mRNA:          U  A  C   C  A  A  U A  C   G  C

polypeptide: …– Tyr – Pro – Tyr – …

Sau đột biến

               

mRNA:        U  A  C   C  A  U A   C  G  C

polypeptide: …– Tyr   –  His   –   Thr   – …

- Đột biến thêm cặp nucleotide: Thêm một cặp nucleotide vào trong cấu trúc của gene.

Ví dụ:

Ban đầu

                   

mRNA:          U  A  C   C  A  A  U A  C   G  C

polypeptide: …– Tyr – Pro – Tyr – …

Sau đột biến

           

mRNA:  U  A   C  C  A  C A  U A   C  G  C

polypeptide:... – Tyr – His – Ile – Arg – …

Hậu quả của đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide: Mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến dẫn đến làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide và làm thay đổi chức năng của protein.

- Đột biến thay thế cặp nucleotide: Một cặp nucleotide trong cấu trúc gene được thay thế bằng một cặp nucleotide khác.

Ví dụ:

Ban đầu

                   

mRNA:          U  A  C   C  A  A  U A  C   G  C

polypeptide: …– Tyr – Pro – Tyr – …

Sau đột biến

                 

mRNA:        U  A  C   C  A  G  U A  C   G  C

polypeptide:.. – Tyr –  Gln   – Tyr – …

Hậu quả của đột biến thay thế cặp nucleotide: Có thể làm thay đổi trình tự amino acid và làm thay đổi chức năng của protein.

---------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CƠ SỞ PHÂN TỪ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CƠ SỞ PHÂN TỪ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU 

Chat hỗ trợ
Chat ngay