Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 22: Sinh thái học quần xã
Giáo án bài 22: Sinh thái học quần xã sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 22: Sinh thái học quần xã
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI
BÀI 22: SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống và trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài; sự đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
Giải thích được sự cân bằng của quần xã được bảo đảm bởi sự cân bằng chỉ số các đặc trưng đó.
Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái.
Phân tích được tác động của việc du nhập các loài ngoại lai hoặc giảm loài trong cấu trúc quần xã sinh vật đến trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Thực hành: Xác định được một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: luôn chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự nghiên cứu tìm hiểu về các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng kiến thức đã biết để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn như hiện tượng xâm nhập của các loài ngoại lai, sự khai thác tài nguyên quá mức của con người.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống và trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài; sự đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng. Giải thích được sự cân bằng của quần xã được bảo đảm bởi sự cân bằng chỉ số các đặc trưng đó.
Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái.
Phân tích được tác động của việc du nhập các loài ngoại lai hoặc giảm loài trong cấu trúc quần xã sinh vật đến trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống:
HS hiểu được các sinh vật sống ngoài môi trường, trong quá trình sống đều tương tác và có ảnh hưởng lẫn nhau thông qua nhiều mối quan hệ.
Thực hành xác định được một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Bảo vệ các sinh vật trong môi trường sống để đảm bảo cân bằng sinh thái thông qua sự hiểu biết về các mối quan hệ giữa các sinh vật. Không sử dụng thuốc hóa học bảo vệ sinh vật khi dịch chưa tới ngưỡng. Vận dụng nuôi trồng các loài sinh vật.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, có tinh thần trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.
Máy tính, máy chiếu.
Phiếu học tập.
Hình 22.1 - 22.11; các hình ảnh về quần xã sinh vật và những tác động ảnh hưởng của con người đến quần xã.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.
Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; tìm hiểu về một số tác động của con người đến quần xã và một số biện pháp bảo vệ quần xã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS quan sát video và trả lời câu hỏi về quần xã sinh vật.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật trong Hình 22.1.
2. Những mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật?
Hình 22.1. Một phần quần xã sinh vật trên đồng cỏ nhiệt đới
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Trong cùng một không gian sống không chỉ có một loài sinh vật duy nhất, mà còn có rất nhiều loài sinh vật khác. Vậy giữa các loài sinh vật này có mối quan hệ như thế nào? Và ý nghĩa của các mối quan hệ đó là gì? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 22. Sinh thái học quần xã.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm quần xã sinh vật
a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
- Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống và trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu về Quần xã sinh vật.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm quần thể sinh vật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, nêu khái niệm và lấy ví dụ về quần xã sinh vật. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống. 2. Lấy ví dụ về một quần xã sinh vật, phân tích các mối tương tác giữa các loài sinh vật và giữa sinh vật với môi trường ở quần xã đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, gợi ý HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: 2. Ví dụ quần xã sinh vật cánh đồng cỏ. Trong quần xã này có những loài sinh vật như cỏ; các loài động vật ăn cỏ như thỏ, trâu, bò và các loài ăn thịt như hổ, báo,... Sự phát triển của có phụ thuộc vào điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,...), vào số lượng các loài động vật ăn cỏ; sự phát triển của các loài động vật ăn cỏ cũng phụ thuộc vào điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,...), vào nguồn thức ăn – cỏ và số lượng các loài động vật ăn thịt – hồ, báo; tương tự, sự phát triển của hổ, báo cũng phụ thuộc vào điều kiện môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,...) và lượng thức ăn như thỏ, trâu, bò. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét các câu trả lời HS. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | I. QUẦN XÃ SINH VẬT - Khái niệm: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong một không gian nhất định, giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường, tạo thành một cấu trúc tương đối ổn định, có khả năng tự điều chỉnh. Ví dụ: quần xã sinh vật trong đồng cỏ nhiệt đới, quần xã sinh vật trong ao, hồ, trên cánh đồng,... - Quần xã sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử, có cấu trúc ổn định tương đối với các đặc trưng cơ bản. - Quần xã sinh vật và môi trường có sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. - Quần xã là một hệ thống mở, tự điều chỉnh. Các loài trong quần xã tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường, các mối tương tác này tạo liên sự cân bằng và giúp quần xã tăng trưởng, đảm bảo quần xã là một tổ chức tương đối ổn định và thích nghi với môi trường sống. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của quần xã
a. Mục tiêu: Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài; sự đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu Các đặc trưng cơ bản của quần xã
c. Sản phẩm học tập: Các đặc trưng cơ bản của quần xã.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: + Nhóm 1: Phân tích đặc trưng về thành phần loài và trả lời câu 3 - 4 trang 133 SGK. + Nhóm 2: Phân tích đặc trưng về độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật, trả lời câu 5 trang 133 SGK. + Nhóm 3: Phân tích đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã sinh vật, trả lời câu 6 trang 134 SGK. + Nhóm 4: Phân tích đặc trưng về cấu trúc chức năng dinh dưỡng và trả lời câu 7 trang 135 SGK. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu nội dung SGK và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, gợi ý HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét các câu trả lời HS. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo. | II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ 1. Đặc trưng về thành phần loài - Đặc trưng về thành phần loài được biểu thị qua số lượng của các loài sinh vật trong quần xã. Thông thường các quần xã ổn định có số lượng loài lớn. - Quần xã sinh vật thường đặc trưng bởi ba nhóm loài: + Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và mức hoạt động mạnh, chi phối các loài sinh vật khác cũng như môi trường. Ví dụ: Các cây thuộc họ Đước (Rhizophoraceae) thường là nhóm loài chiếm ưu thể trong quần xã rừng ngập mặn, các loài thực vật có hạt là loài ưu thế trong các quần xã trên cạn. + Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc ở đó chúng có số lượng nhiều, tạo nên sự khác biệt so với các loài khác. Ví dụ: Voọc mông trắng (Trachypithecus delacouri) là loài đặc trưng chỉ có ở Việt Nam, dừa nước là loài đặc trưng của miền Tây Nam Bộ. - Loài chủ chốt có số lượng (sinh khối) ít nhưng hoạt động mạnh, chi phối các loài khác trong quần xã thông qua việc kiểm soát chuỗi thức ăn. Vai trò của loài chủ chốt trong quần xã rất quan trọng bởi chúng có khả năng khống chế không cho một loài nào đó phát triển quá mức. Ví dụ: ở môi trường trên cạn các loài ăn thịt như sư tử, hổ, báo,... thường là các loài chủ chốt; cá sấu là loài chủ chốt ở đầm lầy. - Ngoài ba nhóm loài kể trên, trong quần xã sinh vật còn có những nhóm loài khác như loài thứ yếu, loài ngẫu nhiên, loài ngoại lai. 2. Đặc trưng về độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật - Độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật được đánh giá dựa trên số lượng các loài khác nhau và tỉ lệ số cá thể mỗi loài trên tổng số cá thể trong quần xã. - Một quần xã ổn định thường có số lượng loài nhiều và độ phong phú tương đối của mỗi loài cao. Ngược lại, quần xã đang suy thoái thường có số lượng loài ít và độ phong phú tương đối của mỗi loài thấp. - Mức độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật phụ thuộc vào các nhân tố hữu sinh và nhân tố vô sinh của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,... - Độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật thường thay đổi theo xu hướng giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, từ chân núi lên đỉnh núi, từ bờ đến khơi xa, từ tầng nước mặt đến tầng đáy sâu. 3. Đặc trưng về cấu trúc không gian - Do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố sinh thái như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng.... nên sự phân bố của các loài trong không gian cũng khác nhau. - Có hai kiểu phân bố của các loài trong không gian: + Theo chiều ngang, các yếu tố môi trường không đồng nhất, chỗ thuận lợi cho đời sống của nhiều loài thì ở đó số lượng loài đông đúc, còn những chỗ kém thuận lợi hơn thì số loài thưa thớt. Ví dụ: sự phân bố quần xã sinh vật biến có vùng ven bờ và vùng khơi; sự phân bố khác nhau của các loài thực vật, động vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi,... + Theo chiều thẳng đứng: thể hiện trong sự phân tầng của các loài sinh vật, liên quan đến sự phân bố khác nhau của yếu tố môi trường: theo độ cài inh vật, liên mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, trong đó các cây ưa sáng tạo thành ba tầng cây gỗ (tầng vượt tán, tầng tán rừng và tầng dưới tán), các cây ưa bóng tạo thành tầng cây bụi và cỏ); theo độ sâu (ví dụ: tầng nước mặt thường có nhiều sinh vật, càng xuống sâu số lượng loài sinh vật càng giảm). 4. Đặc trưng về cấu trúc chức năng dinh dưỡng - Cấu trúc chức năng dinh dưỡng là đặc điểm về mối quan hệ thức ăn giữa các loài sinh vật trong quần xã. - Theo cấu trúc chức năng dinh dưỡng, các sinh vật trong quần xã được phân thành ba nhóm: + Sinh vật sản xuất là các sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc năng lượng hoá học để chuyển hoá CO, thành chất hữu cơ. Ví dụ: thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp và các vi khuẩn hoá tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ là các sinh vật không có khả năng chuyển hóa CO2 thành chất hữu cơ, chúng chỉ có khả năng sử dụng các chất hữu cơ có sẵn từ các sinh vật khác. Ví dụ: nhóm ăn sinh vật sản xuất, nhóm ăn thịt, nhóm ăn tạp. + Sinh vật phân giải sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) làm nguồn dinh dưỡng. Sinh vật phân giải bao gồm nấm và nhiều loài vi khuẩn. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
- Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ học tập; HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu Quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
c. Sản phẩm học tập: Quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều