Giáo án tin học 10 cánh diều bài 1: Mạng máy tính với cuộc sống (2 tiết)

Giáo án bài 1: Mạng máy tính với cuộc sống (2 tiết) sách tin học 10 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của tin học 10 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem video về mẫu Giáo án tin học 10 cánh diều bài 1: Mạng máy tính với cuộc sống (2 tiết)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

chủ đề b. mạng máy tính và internet

MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:

Sau khi học xong chủ đề này, HS sẽ:

  • Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, phương thức học tập và làm việc trong xã hội mà ở đó mạng máy tính được sử dụng phổ biến.
  • So sánh được mạng LAN và mạng Internet
  • Nêu được một số dịch vụ cụ thể mà Điện toán đám mây cung cấp cho người dùng.
  • Nêu được khái niệm Internet vạn vật (IoT)
  • Nêu được ví dụ cụ thể về thay đổi trong cuộc sống mà IoT đem lại, phát biểu ý kiến cá nhân về lợi ích của IoT.
  • Sử dụng được một số chức năng xử lí thông tin trên máy tính PC và thiết bị số, ví dụ dịch tự động văn bản hay tiếng nói.
  • Khai thác được một số nguồn học liệu mở trên Internet
  • Nêu được những nguy cơ và tác hại nếu tham gia các hoạt động trên Internet một cách cần và thiếu hiểu biết. Trình bày được một số cách đề phòng những tác hại đó.
  • Nêu được một vài cách phòng vệ khi bị bắt nạt trên mạng.
  • Biết cách tự bảo vệ dữ liệu của cá nhân
  • Trình bày được sơ lược về phần mềm độc hại. Sử dụng được một số công cụ thông dụng để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại.

 

BÀI 1. mạng máy tính với cuộc sống (2 tiết)

  1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Trình bày được những thay đổi về chất lượng cuộc sống, phương thức học tập và làm việc mà mạng máy tính đem lại
  • Nêu được những nguy cơ và tác hại mà Internet có thể gây ra. Trình bày được một số cách đề phòng những tác hại đó. Nêu được một vài cách phòng vệ khi bị bắt nạt trên mạng. biết cách tự bảo vệ dữ liệu của cá nhân.
  • Trình bày được sơ lược về phần mềm độc hại. Sử dụng được một số công cụ thông dụng để ngăn ngừa và diệt phần mềm độc hại
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Tự chủ và tự học, chủ động tìm hiểu, đọc và tìm kiếm thêm các tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực sử dụng máy tính để mở rộng phương thức làm việc, nâng cao chất lượng công việc, học tập.
  • Năng lực giải quyết và xử lí vấn đề khi máy tính lây nhiễm phần mềm độc hại từ internet…
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, giáo án, máy chiếu...
  • Hình ảnh liên quan đến bài học.
  • Thông tin, tài liệu liên quan để mở rộng kiến thức
  1. Đối với HS: SGK, vở ghi, tài liệu học tập liên quan đến bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: HS được tạo tâm thế vào bài học mới, gợi mở về bài học liên quan đến sử dụng mạng máy tính trong cuộc sống.
  3. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS xung phong trả lời.
  4. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, thái độ học tập chăm chỉ, hứng thú.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Lĩnh vực hay công cụ nào được kể ra dưới đây hoạt động dựa trên mạng máy tính?

- Internet vạn vật         - Robot hút bụi thông minh            - Điện thoại thông minh

- E-Learning               - E-Banking                                   - E-Government      

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS liên hệ thực tế đưa ra một số ví dụ cụ thể

Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhiệm vụ

- GV mời một số HS đứng dậy chia sẻ sự hiểu biết của bản thân.

Gợi ý: Lĩnh vực hay công cụ được kể ra dưới đây hoạt động dựa trên máy tính:

  • Internet vạn vật
  • E – Learning
  • E – Banking
  • E – Government

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 1. Mạng máy tính với cuộc sống.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu mạng máy tính thay đổi thế giới

  1. Mục tiêu: HS biết được mạng máy tính giúp mở rộng phương thức học tập, mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS khai thác kênh hình và kênh chữ, thảo luận, giải quyết vấn đề.
  3. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi để hình thành kiến thức.
  4. Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Nhiệm vụ 1. Mở rộng phương thức học tập

Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ

- GV đặt vấn đề: Internet đã tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội. Và việc mở rộng phương thức học tập cũng là một trong những thay đổi dễ nhận thấy do Internet mang lại.

- GV tổ chức HS hoạt động theo nhóm, GV hướng dẫn HS tìm hiểu một trang web học liệu mở:

Gợi ý: https://igiaoduc.vn; https://edunet.vn; https://www.voer.edu.vn

- GV giới thiệu cho HS một số nguồn học liệu mở tiếng Anh để HS về nhà tìm hiểu như: https://ocw.mit.edu, https://wwwfuturelearn.com

- GV giới thiệu một số trang web học trực tuyến, học online bằng tiếng Việt như: https://tech12h.com, https://hocmai.vn; https://edumall.vn.

(Trong trường hợp GV ko đủ máy cho HS thì có thể gọi một số HS lên hướng dẫn tìm hiểu trang web học liệu mở để giúp HS thấy được sự đa dạng về nguồn học liệu tại các trang đó, những lợi ích của trang đó mang lại.)

Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ

- HS nắm yêu cầu của GV, tìm hiểu trang web học liệu mở.

- GV hướng dẫn và quan sát HS thực hiện.

‌Bước‌ ‌3, 4:‌ ‌Báo‌ ‌cáo, đánh giá kết quả thực hiện

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, chốt lại nhiệm vụ.

 

*Nhiệm vụ 2. Mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc

Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ

- GV chiếu một số hình ảnh và video về những ứng dụng thực tế của internet:

●       Họp trực tuyến

●       E – learning

●       E – Government

- GV truy cập vào web và trình chiếu cho HS: (https://thegioididong.com), mô tả và cho HS quan sát hoạt động trang thương mại điện tử, giải thích cho HS hiểu ưu điểm của phương thức E-Payment so với hình thức thanh toán bằng tiền mặt truyền thông.

Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ

- HS tiếp cận thông tin, quan sát và chú ý theo dõi GV hướng dẫn.

‌Bước‌ ‌3, 4:‌ ‌Báo‌ ‌cáo, đánh giá kết quả thực hiện

- GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi, kết luận, chuyển nhiệm vụ.

 

 

 

 

*Nhiệm vụ 3. Nâng cao chất lượng cuộc sống

Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ

- GV chia lớp thành các nhóm 4HS, thảo luận và trả lời câu hỏi hoạt động 2 sgk:

1. Em hãy so sánh tốc độ cập nhật thông tin, sự đa dạng của kênh thông tin giữa sách báo điện tử và sách báo giấy, đài phát thanh và truyền hình.

2. Em hãy so sánh các kênh liên lạc qua Internet như: email, chat, mạng xã hội với việc gửi thư qua bưu điện về các khía cạnh: chi phí, thời gian chuyển, mức độ thuận tiện cho người dùng.

3. Em hãy nêu một số công việc đặc thù có thể cho phép nhân viên làm việc tại nhà thay vì phải tới công sở.

Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ

- HS tiếp cận thông tin, quan sát và chú ý theo dõi GV hướng dẫn.

‌Bước‌ ‌3, 4:‌ ‌Báo‌ ‌cáo, đánh giá kết quả thực hiện

- GV gọi HS đứng dậy trả lời câu hỏi, kết luận, chuyển nhiệm vụ.

1. Mạng máy tính thay đổi thế giới

a. Mở rộng phương thức học tập

- Trong giáo dục, Internet mang lại cho học sinh một phương thức học mới và hiệu quả, đó là học trực tuyến

- Các nguồn học liệu mở cung cấp cho người học bài giảng, tài liệu tham khảo, bài tập, thí nghiệm ảo, bài kiểm tra.

- Học liệu mở (OpenCourseWare) là các tài liệu học tập được số hóa và có thể truy cập miễn phí trên mạng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Mở rộng phương thức làm việc và nâng cao chất lượng công việc

- Internet đã tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội:

+ Internet không chỉ đem lại phương thức học tập mới mà còn mở rộng cả phương thức làm việc như: làm việc ở nhà, ở quán cà phê, … hay khi đang ngồi trên máy bay, tàu xe.

+ Giúp cải thiện năng suất lao động, giảm ách tắc giao thông, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.

+ Internet là kho tri thức và thông tin khổng lồ, hỗ trợ cho công việc trong hầu hết các ngành nghề trong mọi lĩnh vực

+ Internet thay đổi phương thức hoạt động của các cơ quan công quyền => Thủ tục hành chính công thuận tiện và dễ dàng hơn.

+ Internet tạo phương thức kinh doanh mới rất hiệu quả.

+ Với sự phát triển của Internet, thanh toán điện tử (E-Payment) xuất hiện và ngày càng phổ biến

 

c. Nâng cao chất lượng cuộc sống

*Trả lời CH:

1. Báo giấy phát hành mỗi ngày 1 lần, đài và vô tuyến phát theo khung giờ quy định -> Thông tin chậm và khó tới công chúng. Ngược lại, báo điện tử đưa tin bài và hình ảnh liên tục, sự kiện mới diễn ra, thậm chí còn tường thuật trực tiếp...người đọc có thể đọc và xem bất cứ lúc nào.

2. Khi chưa có internet, gửi thư qua bưu điện rất mất nhiều công đoạn và thời gian, chi phí. Ngày nay, sử dụng email giúp nhanh chóng, thuận tiện, có thể kèm theo các tệp đính kèm, trò chuyện trực tuyến...

3. Công việc cho phép nhân viên không phải tới công sở như: Biên tập viên báo chí, lập trình viên, giao dịch viên các trang thương mại điện tử...

*Kết luận: Internet đã đem lại một số thay đổi có tính ưu việt và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống:

+ Giúp cập nhật tin tức nhanh chóng, sinh động tới mọi người

+ Giúp giao lưu với bạn bè người thân và cộng đồng qua mạng xã hội, trò chuyện qua mạng, phát trực tiếp trên mạng, …

+ Cung cấp nhiều phương tiện và hình thức giải trí như xem ti vi, chơi game

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 10 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC 10 CÁNH DIỀU

Giáo án word Chủ đề A

Giáo án tin học 10 cánh diều bài 1: Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin (2 tiết)

Giáo án word Chủ đề D

Giáo án tin học 10 cánh diều bài 18: Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính (2 tiết)

Giáo án word Chủ đề G

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC 10 CÁNH DIỀU

Chat hỗ trợ
Chat ngay