Giáo án Tin học ứng dụng 12 cánh diều bài: Giao tiếp và tính nhân văn trong ứng xử trên không gian mạng

Giáo án bài: Giao tiếp và tính nhân văn trong ứng xử trên không gian mạng sách Tin học 12 - Tin học ứng dụng cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 12 cánh diều đủ cả năm

CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ 
TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ 

BÀI: GIAO TIẾP VÀ TÍNH NHÂN VĂN TRONG ỨNG XỬ 
TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG 

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ưu và nhược điểm về giao tiếp trong thế giới ảo qua các ví dụ cụ thể.

  • Phân tích được tính nhân văn trong ứng xử ở một số tình huống tham gia thế giới ảo.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Hiểu được khái niệm không gian mạng.

  • Phân tích được ưu và nhược điểm về giao tiếp trong không gian mạng.

3. Phẩm chất

  • Phát triển năng lực tư duy, phân tích và phê phán của HS.

  • Khuyến khích sáng tạo và tư duy logic trong việc áp dụng kiến thức.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, bài trình chiếu (Slide), máy chiếu, máy tính, một số video, hình minh hoạ ngắn liên quan tới giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng.

  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, vở ghi, máy tính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: Hiểu được tính nhân văn trong thế giới thực và thế giới ảo.

b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 31.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 31.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, cho HS xem video về văn hoá ứng xử trên mạng xã hội https://www.youtube.com/watch?v=FgevMppuay8, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 31 cho các nhóm thảo luận: 

Theo em, tính nhân văn trong thế giới ảo có khác với tính nhân văn trong thế giới thực hay không? Em hãy giải thích rõ thêm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 31.

- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

Gợi ý trả lời: 

Tính nhân văn trong thế giới ảo không khác với tính nhân văn trong thế giới thực.

Nhân văn là văn hoá của xã hội loài người, tính nhân văn thể hiện qua cách đối xử công bằng, tôn trọng quyền lợi và phẩm giá của mỗi người cũng như là sự quan tâm, tấm lòng từ bi bác ái. Tính nhân văn là nền tảng cho nhiều nguyên tắc đạo đức và luật pháp trong xã hội hiện đại. Đồng thời là một giá trị cốt lõi trong nhiều nền văn hoá và tôn giáo trên khắp thế giới. Do đó, dù trong thế giới thực hay thế giới ảo đều cần ứng xử có nhân văn.

- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Với tốc độ phát triển công nghệ cùng những tiện ích đi kèm, mạng xã hội ngày càng trở thành một công cụ, một kênh giao tiếp, kết nối quan trọng của con người hiện đại. Từ một thế giới ảo thuần túy tồn tại song hành và tách biệt, mạng xã hội đang biến đổi rất nhanh, trở thành phương tiện tác động ngày càng trực tiếp, sâu và nhanh vào mọi mặt của đời sống xã hội. Bên cạnh rất nhiều lợi ích vượt trội, sự phát triển quá nhanh của mạng xã hội cũng kéo theo nhiều hệ lụy, trong đó, văn hóa ứng xử trên không gian mạng đang là mối quan tâm lớn. Vậy để hiểu rõ hơn về những ưu điểm và nhược điểm của giao tiếp trong không gian mạng cũng như thể hiện được tính nhân văn trong không gian mạng, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài: Giao tiếp và tính nhân văn trong ứng xử trên không gian mạng.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ưu điểm của giao tiếp qua không gian mạng

a) Mục tiêu: Tổng hợp và liệt kê lại các ưu điểm của giao tiếp qua không gian mạng.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Ưu điểm của giao tiếp qua không gian mạng, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Ưu điểm của giao tiếp qua không gian mạng.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi:

+ Giao tiếp qua không gian mạng được thực hiện như thế nào?

+ Thế nào là giao tiếp đồng bộ và giao tiếp không đồng bộ qua không gian mạng?

+ Giao tiếp qua không gian mạng là đồng bộ hay không đồng bộ?

+ Giao tiếp qua không gian mạng có những ưu điểm gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.31 – 32 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

1. Ưu điểm của giao tiếp qua không gian mạng

- Giao tiếp qua không gian mạng được thực hiện bằng các phương tiện kĩ thuật số như: email, mạng xã hội, chat trực tuyến,...

- Giao tiếp qua không gian mạng có thể là đồng bộ hoặc không đồng bộ. 

Giao tiếp đồng bộ là việc giao tiếp diễn ra trong thời gian thực, hai bên tham gia cùng lúc, đan xen nhau trong quá trình giao tiếp.

Ví dụ: các cuộc gọi điện thoại, cuộc gọi video, chat trực tuyến,... 

Giao tiếp không đồng bộ là người gửi tin có thể không nhận được phản hồi ngay từ người nhận sau khi gửi tin nhắn.

Ví dụ: gửi email, nhắn tin trên Facebook, Zalo,... 

Hầu hết giao tiếp qua không gian mạng là không đồng bộ. 

- Giao tiếp qua không gian mạng có nhiều ưu điểm như:

+ Không phụ thuộc vào thời gian và địa điểm, có thể xảy ra mọi lúc, mọi nơi. 

Ví dụ: Dù không ở trường, học sinh vẫn có thể dễ dàng giao tiếp với thầy cô qua email, tin nhắn,...

+ Cho phép một số lượng lớn người cùng tham gia một lúc và việc gửi, nhận tin của mỗi người đều không bị ảnh hưởng. 

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ thông tin. 

Ví dụ: Thầy, cô giáo giải thích bài học, hướng dẫn làm bài tập từng bước được lưu lại và học sinh có thể xem lại khi cần. 

+ Góp phần xoá bỏ mặc cảm, giảm nhẹ các rào cản ở bước đầu giao tiếp. 

Ví dụ: Học sinh bớt nhút nhát hơn khi trao đổi với thầy, cô giáo; người bình thường có thể trao đổi tự nhiên hơn với các lãnh đạo cấp cao, người nổi tiếng....

+ Cung cấp một nền tảng giúp những người khiếm khuyết ngoại hình, khiếm thính hoặc khiếm ngôn dễ dàng giao tiếp mà không cần người hỗ trợ.

Hoạt động 2: Một số vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng

a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một số vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. Một số vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Một số vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 SGK trang 32 và trả lời câu hỏi:

Giao tiếp qua không gian mạng có rất nhiều ưu điểm. Theo em, giao tiếp qua không gian mạng có mặt trái hay không? Việc dạy và học hoàn toàn qua mạng mà không cần đến lớp học trực tiếp có nhược điểm gì không?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – 3 HS và trả lời các câu hỏi:

+ Việc giao tiếp qua không gian mạng tiềm ẩn những vấn đề gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS tìm hiểu nội dung mục 2 SGK tr.32 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:  

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

2. Một số vấn đề tiềm ẩn của giao tiếp qua không gian mạng

- Do thiếu ngôn ngữ hình thể, thiếu các tín hiệu cảm xúc, thiếu âm điệu của tiếng nói, giao tiếp qua tin nhắn văn bản có thể xảy ra hiểu lầm vì diễn giải sai ý nghĩa của lời văn. 

Ví dụ: một trò đùa có thể bị nhầm là chuyện nghiêm túc, câu trả lời ngắn khi đang bận rộn (nhưng cố gắng nói chuyện) có thể bị hiểu là không muốn bị làm phiền.

- Sự dễ dãi khi viết tin nhắn là một yếu tố dẫn đến kĩ năng viết kém, sai chính tả, sai ngữ pháp, sử dụng từ viết tắt tuỳ tiện đang trở thành vấn đề đáng lo ngại.

- Sự lười biếng do thói quen lạm dụng công nghệ.

Ví dụ: Gửi tin nhắn đến một người ở ngay cùng phòng thay vì đến gần để trò chuyện trực tiếp.

- Nguy cơ bị nghiện Internet, dành quá nhiều thời gian trên không gian mạng để

giao lưu, dẫn đến ít trải nghiệm cuộc sống thực, ngây ngô trong giao tiếp, khó hoà nhập với cộng đồng.

- Một số nguy cơ khác như: bị rình rập, quấy rối, bắt nạt....

- Một số rủi ro như có thể bị lộ hoặc mất thông tin cá nhân, bị mất kết nối,... 

 

----------------

………..Còn tiếp…………

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án tin học ứng dụng 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ B:MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET. KẾT NỐI MẠNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH TẠO TRANG WEB

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ E ICT: ỨNG DỤNG TIN HỌC THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM TẠO TRANG WEB

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ B:MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET. KẾT NỐI MẠNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ D: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HOÁ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH TẠO TRANG WEB

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ E ICT: ỨNG DỤNG TIN HỌC THỰC HÀNH SỬ DỤNG PHẦN MỀM TẠO TRANG WEB

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TIN HỌC ỨNG DỤNG 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1: THỰC HÀNH BẢO VỆ DỮ LIỆU, CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PHẦN MỀM

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI PHẦN MỀM BẢNG TÍNH

Chat hỗ trợ
Chat ngay