Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 34: Em làm được những gì?
Dưới đây là giáo án bài 34: Em làm được những gì?. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 34. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Ôn tập và củng cố một số kĩ năng liên quan đến nhân số thập phân, tính chất của phép nhân.
Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân các số thập phân, đổi đơn vị đo độ dai, dung tích, diện tích, khối lượng.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.
Năng lực riêng:
Năng lực mô hình hóa toán học: Ôn tập và củng cố một số kĩ năng liên quan đến nhân số thập phân.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân các số thập phân, đổi đơn vị đo độ dai, dung tích, diện tích, khối lượng.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố gì” . + GV: 15,34 3,4 bằng bao nhiêu? + GV: Phép nhân hai số thập phân với nhau có tính chất giao hoán đúng hay sai? B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhớ lại các kiến thức trọng tậm đã được học. b. Cách thức thực hiện: - GV thống kê hệ thống các đơn vị kiến thức đã học cho HS: + Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01,…. + Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;… - GV cho HS làm thêm bài tập sau: Bài tập: Tính rồi so sánh a) 4,5 (2,5 +7,9) và 4,5 2,5 + 4,5 7,9. b) 6,4 (12,5 - 8,9) và 6,4 12,5 - 6,4 8,9.
- GV chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. + HS: 52,156. + HS: đúng. ...
- HS thực hiện yêu cầu của GV. - Kết quả: a) 4,5 (2,5 +7,9) = 4,5 10,4 = 46,8. 4,5 2,5 + 4,5 7,9 = 11,25 + 35,55 = 46,8. Vậy 4,5 (2,5 +7,9) = 4,5 2,5 + 4,5 7,9 b) 6,4 (12,5 - 8,9) = 6,4 3,6 = 23,04. 6,4 12,5 - 6,4 8,9 = 80 – 56,96 = 23,04. Vậy 6,4 (12,5 - 8,9) = 6,4 12,5 - 6,4 8,9.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số ? A. 54 000. B. 370. C. 3700 D. 37. Câu 2: Giá trị của biểu thức: A. 350,1. B. 305,35. C. 350. D. 205,6 Câu 3: Tính: 12,5 × 1,3 A. 12,25 B. 13,25 C. 15,25 D. 16,25 Câu 4: Cho biểu thức 25,4 3,5 + 11 Biểu thức nào sau đây có kết quả bằng biểu thức đã cho? A. 32,5 4 + 5,8 B. 32,5 3 + 17,8 C. 32,5 5 – 3,4 D. 32,5 4 – 30,1 Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5,2 4,5 - ..... 5,2 = 5,2 (4,5 – 1,2) A. 5,2 B. 4,5 C. 1,2 D. 7,8 Câu 6: Số ? A. 332,2 B. 30,22. C. 32,2 D. 330,22. Câu 7: Một ô tô mỗi giờ đi được 52,5km. Hỏi trong 4,75 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? A. 248,125 km B. 248,75 km C. 249,25 km D. 249,375 km Câu 8: Từ trường về nhà Vinh đếm được 400 bước chân, mỗi bước chân khoảng 51,3 cm. Nhà Vinh cách trường khoảng bao nhiêu ki-lô-met? A. 2,2 km. B. 0,2052 km. C. 20,52 km. D. 2,52 km. II. Phần tự luận Bài 1: Tính nhẩm
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo