Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
Dưới đây là giáo án bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 36: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khi kết quả là một số thập phân.
Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là số thập phân.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là số thập phân, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: Bài toán: Một tàu vũ trụ trong hai giây đi được 103 km. Hỏi trung bình mỗi giây tàu đi được bao nhiêu ki-lô-mét? - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố lí thuyết - Thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khi kết quả là một số thập phân. b. Cách thức thực hiện: +HS: Em hãy nêu lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án.
Bài tập 2: Viết phân số - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: May 25 bộ quần áo như nhau hết 70 m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải ? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án đúng. - GV khuyến khích HS giải thích cách chọn phép tính.
Bài tập 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 12 m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 21 m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật đó. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 5: Tính giá trị của các biểu thức sau:
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn một câu. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 6: Một mảnh vườn có diện tích là 35m2. Người ta chia mảnh vườn thành hai khu. Biết
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV thu vở chấm 3 HS, mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS giải bài toán: Bài giải Trung bình mỗi giây, tàu đi được: 103 : 2 = 51,5 (km) Đáp số: 51,5 km.
- HS trả lời: +HS: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta chia tiếp như sau: + Viết dấu phẩy vào bên phải số thương. + Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp. + Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi chia tiếp.
Đáp án bài 1: a) b) c) - HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: Đáp số: 0,4 - HS chữa bài.
Đáp án bài 3: Số vải để may một bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 May 6 bộ quần áo như thế hết 16,8 m vải. - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: Diện tích mảnh đất hình vuông là: 21 × 21 = 441 (m2) Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông nên hình chữ nhật có diện tích 441 m2. Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật đó là: 441 : 12 = 36,75 (m) Đáp số: 36,75 mét. - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 5:
- HS quan sát, nhận xét.
Đáp án bài 6: Bài giải Coi diện tích khu trồng rau gồm 5 phần bằng nhau thì diện tích khu trồng cây ăn quả gồm 9 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 9 = 14 (phần) Diện tích khu trồng rau là: 35 : 14 × 5 = 12,5 (m2) Diện tích khu trồng cây ăn quả là: 35 – 12,5 = 22,5 (m2) Đáp số: 12,5 m2; 22,5 m2 - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Biết m = 5. Tính giá trị của biếu thức: 56 : m =.... A. 11,2. B. 12,1. C. 1,12. D. 1,21 Câu 2: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống: 62 : 8 ..... 7,57 A. = B. > C. < D. Không có đáp án đúng Câu 3: Thay ? bằng số thập phân thích hợp ![]() A. 2,5. B. 3,5. C. 4,5. D. 5,5. Câu 4: Kết quả của phép tính: 4,5 + 95 : 8 – 2,375 A. 13. B. 14. C. 15. D. 16. Câu 5: Biểu thức có giá trị bằng 9,375 là: Câu 6: Mẹ chia đều 3 lít sữa vào 6 chai như nhau. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa? A. 1 lít. B. 0,5 lít. C. 2 lít D. 1,5 lít. Câu 7: Trong 3 giờ, xe máy đi được 102 km. Trong 4 giờ, ô tô đi được 210 km. Hỏi mỗi giờ, ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ? ![]() A. 15,8 km. B. 18 km. C. 18,5 km. D. 15km. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo