Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 71: Đề-xi-mét khối

Dưới đây là giáo án bài 71: Đề-xi-mét khối. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

BÀI 71. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố nhận biết đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối, quan hệ với đơn vị xăng-ti-mét khối, chuyển đổi đơn vị đo.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết các số đo theo đơn vị đề-xi-mét khối, nhận biết các biểu tượng, tên gọi và kí hiệu đơn vị đề-xi-mét khối. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò "Đáp nhanh"

+ GV chuẩn bị các tờ giấy, mỗi tờ ghi một số đo đơn vị đề-xi-mét khối

+ GV mời ba nhóm HS tham gia mỗi nhóm 3 thành viên; mỗi nhóm sẽ bốc thăm 3 tờ (mỗi bạn bốc thăm một tờ), bốc được tờ giấy ghi số đo nào đọc số đo đó. Sau khi đọc xong 3 số đo đơn vị đề-xi-mét khối của nhóm mình tiến hành sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ GV bấm giờ, nhóm nào đọc nhanh và chính xác nhất sẽ nhận được một phần quà từ GV.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học 

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: 

Ôn tập và củng cố cách đọc, viết đề-xi-mét khối.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi:

+ HS 1: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình có đặc điểm như thế nào? Viết tắt đơn vị này ra sao?

+ HS 2: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình có đặc điểm như thế nào? Viết tắt đơn vị này ra sao?

+ HS 3: Nhắc lại quy tắc chuyển đổi giữa hai đơn vị. 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách chuyển đổi đề-xi-mét khối sang xăng-ti-mét khối; các bài toán thể tích.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Đọc các số

a) 89 dm3;              9,72 dm3

b) 0,035 dm3;         CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ dm3

 

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

 

Bài tập 2:  Số?

a) 1 dm3 = … cm3;            1 000 cm3 = … dm3

b) 2 dm3 = … cm3;           8 700 cm3 = … dm3

 

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3:  Thực hiện phép tính

a) 42,9 dm3 – 8,4 dm3;      129 dm3 + 25,5 dm3

b) 52 dm3 × 15;                721 dm3 : 7

 

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 3 HS trình bày cách giải, mỗi bạn 2 câu, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

Bài tập 4:  Một chồng sách gồm 5 lớp, mỗi lớp có 4 cuốn sách. Mỗi cuốn sách có thể tích khoảng 2 dm3 và nặng 1,5 kg. Hỏi chồng sách đó có thể tích là bao nhiêu dm3 và khối lượng là bao nhiêu kg?

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 2 HS lên bảng, mỗi bạn 3 câu.

- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời

+ HS1: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1 cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.

+ HS2: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh là 1 dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.

+ HS3: 1dm3 = 1000 cm3

1 000 cm3 = 1 dm3

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1

a) Tám mươi chín đề-xi-mét vuông.

b) Chín phẩy bảy mươi hai đề-xi-mét vuông.

c) Không phẩy không trăm ba mươi lăm đề-xi-mét vuông.

d) Chín phần mười bốn đề-xi-mét vuông.

 

Đáp án bài 2

a) 1 dm3 = 1 000 cm3;                 

1 000 cm3 = 1 dm3

b) 2 dm3 = 2 000 cm3;                 

8 700 cm3 = 8,7 dm3

 

 

 

Đáp án bài 3

a) 42,9 dm3 – 8,4 dm3 = 34,5 dm3

129 dm3 + 25,5 dm3 = 154,5 dm3

b) 52 dm3 × 15 = 780 dm3

721 dm3 : 7 = 103 dm3

 

 

 

Đáp án bài 4

Tổng số sách trong chồng sách là:

5 × 4 = 20 (cuốn sách)

Thể tích của chồng sách là:

20 × 2 = 40 (dm3)

Khối lượng của chồng sách là:

20 × 1,5 = 30 (kg)

Đáp số: 40 dm3 và 30 kg.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:......................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 8 dm3 = ... cm3

A. 80                     B. 800                    C. 8000                  D. 80000

Câu 2: Đề-xi-mét khối được viết tắt là kí hiệu nào sau đây?

A. dm                    B. dm3                             C. dm2                             D. m3

………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay