Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo)
Dưới đây là giáo án bài 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo). Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỖI NĂM
BÀI 99 – ÔN TẬP SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Vận dụng các kiến thức , kĩ năng về số đo thời gian; các bài toán về chuyển động đều để giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết số tự nhiên; phân tích cấu tạo số tự nhiên; so sánh số tự nhiên; ước lượng và làm tròn số tự nhiên.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV treo bảng phụ bài toán, phân công và yêu cầu các nhóm 4 người trao đổi, thảo luận và giải bài toán: Bài toán: Hai thành phố A và B cách nhau 186 km. Lúc 6h sáng, 1 người đi xe máy từ A với vận tóc là 30 km/h về B. Lúc 7 giờ, 1 người khác đi xe máy từ B về A với vận tốc 35 km/h. Hỏi lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao xa?
- GV mời đại diện vài nhóm nhỏ lên bảng lớp trình bày. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Một xe ô tô đi trên quãng đường dài 260 km với vận tốc 80 km/giờ. Hỏi ô tô chạy trong thời gian bao nhiêu phút ? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Một người đi từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 60 km. Nếu xuất phát từ 7 giờ sáng thì người đó đến B lúc mấy giờ ? - GV cho HS làm bài tập cá nhân.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Chị Lan thường đến trường bằng xe buýt. Để đến điểm xe buýt, chị Lan phải đi bộ với vận tốc 5 km/giờ trong 15 phút. Lên xe buýt, xe chạy với tốc độ trung bình khoảng 40 km/giờ trong 48 phút thì chị Lan đến trường. Hỏi khoảng cách từ nhà chị Lan đến trường là bao nhiêu ki-lô-mét ? - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài, đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)
Bài tập 4: Giải bài toán sau: Một ca nô đi từ bến sông A đến bến sông B hết 8 giờ và ngược dòng từ B về A hết 12 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 50 m/phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B.
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải, đối chiếu bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS lắng nghe GV phổ biến để hiểu rõ hoạt động. - HS thực hiện theo yêu cầu. Gợi ý đáp án: Bài giải Thời gian người thứ nhất xuất phát trước người thứ hai là: 7 - 6 = 1 (giờ) Khi người thứ hai xuất phát thì người thứ nhất đã đi được quãng đường là: 30 Khi người thứ hai bắt đầu xuất phát thì khoảng cách giữa hai người là: 186 - 30 = 156 (km) Tổng vận tốc hai người là: 30 + 35 = 65 (km/h) Thời gian để hai người gặp nhiên là: 156 : 65 = 2,4 (giờ) = 2 giờ 24 phút. Vậy hai người gặp nhau lúc: 7 giờ + 2 giờ 24 phút = 9 giờ 24 phút Chỗ gặp nhau cách điểm A là: 30 + 2,4 Đáp số: 102 km
Đáp án bài 1: Bài giải Thời gian ô tô chạy là: 260 : 80 = 3,25 (giờ) = 195 phút Đáp số: 195 phút. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: Bài giải Thời gian người đó đi từ A đến B là: 60 : 15 = 4 (giờ) Nếu xuất phát từ 7 giờ sáng thì người đó đến B lúc: 7 + 4 = 11 (giờ) Đáp số: 11 giờ. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 3: Bài giải 15 phút = 0,25 giờ 48 phút = 0,8 giờ Quãng đường từ nhà chị Lan đến điểm xe buýt là: 5 Quãng đường từ điểm xe buýt đến trường chị Lan là: 40 Quãng đường từ nhà chị Lan đến trường là: 1,25 + 32 = 33,25 (km) Đáp số: 33,25 km. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 4: Bài giải 1 giờ khi xuôi dòng, ca nô đi được số phần quãng đường AB là: 1 : 6 = 1 giờ khi ngược dòng, ca nô đi được số phần quãng đường AB là: 1 : 12 = 1 giờ, dòng nước chảy được số phần quãng đường AB là:
50 m/phút = 3 km/giờ Tức là 3 km bằng Quãng đường từ bến A đến B là: 3 : Đáp án: 72 km
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.
|
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính 45 giờ 27 phút : 3 là A. 15 giờ 9 phút B. 14 giờ 27 phút C. 15 giờ 27 phút D. 14 giờ 9 phút Câu 2: Mẹ Quang gói 8 cái bánh chưng, thời gian mẹ gói mỗi chiếc bánh chưng là 2 phút 30 giây. Vậy thời gian mẹ Quang gói xong số bánh chưng đó là: A. 16 phút B. 15 phút C. 20 phút D. 25 phút Câu 3: Bến A cách bến B 80 km. Một chiếc tàu đi từ A đến B hết 3 giờ 12 phút. Vậy vận tốc của chiếc tàu đó là: A. 25 km/giờ B. 30 km/giờ C. 35 km/giờ D. 40 km/giờ Câu 4: Một chú bộ đội đặc công bơi 1,98 km trong 45 phút. Vậy vận tốc bơi của chú bộ đội đó là: A. 3,32 km/giờ B. 2,64 km/giờ C. 3,63 km/giờ D. 2,85 km/giờ Câu 5: Một xe đạp đi trên quãng đường AB với vận tốc 12,6 km/giờ thì hết 20 phút. Độ dài quãng đường AB là: A. 4,2 m B. 37,8 m C. 4 km D. 4,2 km Câu 6: Một tàu hỏa chui qua đường hầm với vận tốc 24 km/giờ. Từ lúc đầu tàu vào hầm đến lúc toa cuối cùng ra khỏi hầm là 2 phút 24 giây. Biết chiều dài của tàu là 75 m. Hỏi đường hầm đó dài bao nhiêu mét ? A. 885 m B. 915 m C. 775 m D. 960 m Câu 7: Lúc 7 giờ, bác Tuấn đi xe máy từ ủy ban xã đến trung tâm huyện với vận tốc 30 km/ giờ. Lúc 7 giờ 10 phút, bác Năm cũng đi xe máy từ ủy ban xã đến trung tâm huyện với vận tốc 40 km/giờ. Vậy bác Năm đuổi kịp bác Tuấn lúc mấy giờ? A. 7 giờ 30 phút B. 7 giờ 35 phút C. 7 giờ 40 phút D. 7 giờ 45 phút
Câu 8: Quãng đường từ A đến B dài 80 km. Trong các phương tiện sau, phương tiện di chuyển từ A đến B nhanh nhất là: A. Xe của chị Mai với vận tốc 40 km/giờ. B. Xe của anh Nam đi hết 1,4 giờ. C. Xe của anh Tú đi hết 85 giờ. D. Xe của anh Long với vận tốc 50 km/giờ. II. Phần tự luận Bài 1: Một người thợ làm việc từ lúc 7 giờ 30 phút đến 12 giờ 15 phút và làm được 3 dụng cụ. Hỏi người đó làm 5 dụng cụ như thế mất bao nhiêu thời gian? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 2: Ly đi xe đạp từ nhà lúc 7 giờ 33 phút đến công viên cách nhà 1,19 km. Đến nơi Ly tập thể dục 45 phút và về đến nhà lúc 9 giờ, biết vận tốc lúc về bằng vận tốc lúc đi. Tính vận tốc đi xe đạp của Ly. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 3: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa với quãng đường 156 km. Ô tô xuất phát lúc 7 giờ 30 phút, đến nơi lúc 10 giờ 36 phút. Biết ô tô nghỉ giữa đường 30 phút. Tính vận tốc của ô tô đó. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 4: Anh An đi xe máy từ thành phố về quê với vận tốc 40 km/giờ. Anh An xuất phát từ thành phố lúc 7 giờ 30 phút sáng và đi quãng đường dài 120 km. Hỏi lúc 9 giờ sáng anh An còn cách quê bao nhiêu ki-lô-mét ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 5: Một tàu hỏa dài 80 m chui qua một đường hầm dài 300m. Từ lúc tàu bắt đầu chui vào hầm đến lúc toa cuối ra khỏi hầm hết 38 giây. Tìm vận tốc tàu hỏa lúc qua hầm. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 6: Lúc 7 giờ sáng, một xe ô tô khởi hành từ A để đi về B với vận tốc 65km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 75 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau vào lúc mấy giờ? Biết rằng A cách B là 657,5 km. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo