Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 69: Thể tích của một hình
Dưới đây là giáo án bài 69: Thể tích của một hình. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ
BÀI 69. THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố nhận biết thể tích thông qua một số biểu tượng cụ thể.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến thể tích đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách nhận biết, so sánh thể tích của các hình khối qua một số biểu tượng cụ thể..
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Ai nhanh, ai đúng + GV chuẩn bị một bộ câu hỏi với 10 câu về thể tích của một hình để các HS cùng theo dõi. + Mỗi bàn sẽ là một nhóm (nhóm 2 HS) và thực hiện 10 câu hỏi theo mẫu GV đã trình chiếu, nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì sẽ được nhận một phần quà của GV. + Gợi ý câu hỏi: 1, Hình dưới đây được ghép bởi mấy hình lập phương nhỏ như sau: 2, Hình nào có thể tích bằng tổng hai hình còn lại? 3, … - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố nhận diện thể tích của một hình lập phương và hình hộp chữ nhật. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS: Bạn Vân tách một khối hình hộp chữ nhật gồm 8 hình lập phương nhỏ ghép lại (kích thước bằng nhau) thành hai hình hộp chữ nhật như hình sau: Hãy só sánh thể tích hình hộp chữ nhật ban đầu với tổng thể tích hai hình hộp chữ nhật sau khi tách. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố nhận diện thể tích của hình khối (lập phương và hình hộp chữ nhật). b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Một hình lập phương được ghép từ 8 hình lập phương nhỏ khác (hình bên dưới). Người ta lấy đi một khối lập phương nhỏ. Hỏi thể tích của hình lập phương giảm đi bao nhiêu phần? - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Bạn Việt có một hình lập phương lớp gồm 8 hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm. a) Bạn Việt tháo rời các hình lập phương nhỏ và xếp thành 2 hình A và B. So sánh thể tích của hình lập phương ban đầu với tổng thể tích các hình A và B. b) Bạn Việt tháo rời các hình lập phương nhỏ để xếp thành một hình hộp chữ nhật như hình dưới đây: Em hãy cho biết chiều dài chiều rộng chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS trình bày cách giải, mỗi bạn 2 câu, cả lớp chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: Hình A có …… hình lập phương nhỏ. Hình B có …… hình lập phương nhỏ. Hình …… có thể tích lớn hơn thể tích hình …… - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 3 HS đứng dậy trả lời, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 4: Giải bài toán sau. Một hình lập phương được tạo bởi 27 hình lập phương nhỏ có thể tích 1 cm3. Tính thể tích hình lập phương lớn. - GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
+ HS trả lời: HS1: 3
HS2: Thể tích hình 2 bằng tổng thể tích hình 1 và hình 3.
- Trả lời: Thể tích hình hộp chữ nhật ban đầu bằng tổng thể tích hai hình hộp chữ nhật sau khi tách.
Đáp án bài 1 Hình lập phương được chia thành 8 phần bằng nhau. Sau đó bị lấy đi 1 phần. Thể tích của hình lập phương giảm đi .
Đáp án bài 2 a) Thể tích của hình lập phương ban đầu bằng tổng thể tích của hình A và B. Vì Hình ban đầu và Tổng hình A và B đều bằng 8 hình lập phương nhỏ.
b) Hình hộp chữ nhật có: Chiều dài: 8 cm Chiều rộng: 1 cm Chiều cao: 1 cm
Đáp án bài 3 Hình A có 6 hình lập phương nhỏ. Hình B có 5 hình lập phương nhỏ. Hình A có thể tích lớn hơn thể tích hình B
Đáp án bài 4: Bài giải Thể tích của hình lập phương lớn là: 27 1 = 27 (cm3) Đáp số: 27 cm3
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:...................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: So sánh thể tích của hai hình C và D. A. Thể tích hình C lớn hơn B. Thể tích hình D lớn hơn C. Thể tích hai hình bằng nhau D. Không thể so sánh được Câu 2: Hãy cho biết hình bên dưới gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ? A. 25 B. 26 C. 27 D. 28 ……………………… |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo