Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 84: Quãng đường
Dưới đây là giáo án bài 84: Quãng đường. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN
BÀI 84 – QUÃNG ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố tính quãng đường của một chuyển động.
- Vận dụng phép cộng số đo thời gian để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách quãng dường của một chuyển động.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Hái hoa dân chủ + GV chuẩn bị một hộp gồm các bông hoa xinh đẹp, trong mỗi bông hoa có giấu giấy câu hỏi về tính quãng đường của một chuyển động đã học. + GV lần lượt cho HS bốc thăm và trả lời câu hỏi, nếu HS trả lời đúng sẽ được nhận bông hoa xinh đẹp trên tay, nếu trả lời sai sẽ gửi lại bông hoa cho GV. 1) Một người đi xe máy trong 2 giờ. Trung bình mỗi giờ đi được 45,5 km. Tính quãng đường người đó đi được. 2) Một xe máy đi với vận tốc 51,01 km/giờ trong 2,5 giờ. Hỏi quãng đường xe máy đi được là bao nhiêu? 3) Một ô tô đi từ 13 giờ 45 phút đến 14 giờ 15 phút với vận tốc 72 km/giờ. Hỏi quãng đường ô tô đi được là bao nhiêu? 4) Một ô tô đi từ 13 giờ 45 phút đến 14 giờ 15 phút với vận tốc 20 m/giây. Hỏi quãng đường ô tô đi được là bao nhiêu ki-lô-mét?
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Nhớ được công thức tính quãng đường. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: + HS 1: Kể tên đơn vị đo quãng đường mà em biết. + HS 2: Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? + HS 3: Công thức tính quãng đường là gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính quãng đường. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính độ dài quãng đường (đơn vị: km) trong các trường hợp sau:
- GV mời 3 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Một con tàu đi từ A đến B với vận tốc 21 km/giờ trong 20 phút. Tính quãng đường AB. - GV cho HS làm bài tập cá nhân.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Loài báo đốm có thể di chuyển với vận tốc 104 km/giờ. Tính quãng đường báo đốm di chuyển được trong 1,5 giờ. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài, đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Hằng ngày, Linh thường đi đạp điện từ nhà lúc 6 giờ 20 phút và đến trường lúc 7 giờ với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Linh đến trường bao nhiêu ki-lô-mét?
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS trả lời: HS1: 45,5
HS2: 51,01
HS3: 72
HS4: 30 phút = 1800 giây 20
- HS trả lời: + HS1: km, m, cm, ...
+ HS2: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân thời gian. + HS3: s = v
Đáp án bài 1:
- HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: Bài giải Đổi 20 phút = Quãng đường AB là: 21 Đáp số: 14 km. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 3: Bài giải Quãng đường báo đốm di chuyển được trong 1,5 giờ là: 104 Đáp số: 156 km. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 4: Bài giải Thời gian Linh đi từ nhà đến trường là: 7 giờ - 6 giờ 20 phút = 40 phút Đổi 40 phút = Quãng đường Linh đi từ nhà đến trường là: 24 Đáp số: 16 km. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: v = 25 m/giây; t = 15 giây; s = ... . A. 375 B. 275 C. 175 D. 125 Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: v = 28 km/giờ; t = 3,5 giờ; s = … km A. 96 B. 97 C. 98 D. 99 Câu 3: Một xe ô đi với vận tốc 42 km/giờ. Vậy quãng đường đi được của ô tô trong 1 giờ 20 phút là ? A. 56 B. 46 C. 36 D. 26 Câu 4: Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 15 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua. A. 0,25 km B. 0,5 km C. 1 km D. 2 km Câu 5: Một chú chim cắt có thể bay với vận tốc 110 m/giây. Hỏi trong 20 giây, chú chim cắt có thể bay được bao nhiêu ki-lô-mét? A. 2 km B. 2,1 km C. 2,2 km D. 2,3 km …………………. |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo