Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ
Dưới đây là giáo án bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỖI NĂM
BÀI 90 – ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:
- Ý nghĩa của phép cộng, phép trừ, mở rộng ý nghĩa của phép cộng, phép trừ.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Tính chất các phép tính và việc vận dụng trong thực hành tính.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết số tự nhiên; phân tích cấu tạo số tự nhiên; so sánh số tự nhiên; ước lượng và làm tròn số tự nhiên.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Vòng tròn âm nhạc + GV cho HS truyền bút theo vòng trong lớp trên nền nhạc do GV chọn, khi nhạc dừng lại, bút trên tay bạn nào thì bạn đó sẽ chọn câu hỏi nhiệm vụ trên màn chiếu của GV. Sau khi mở câu hỏi nhiệm vụ, HS cần trả lời đúng câu hỏi mới có thể tiếp tục truyền bút cho người tiếp theo, nếu trả lời sai phải lựa chọn một nhiệm vụ khác để qua lượt. + Nội dung của các câu hỏi nhiệm vụ giúp HS ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép cộng. Ví dụ: 1. Bạn Lan viết một số. Số đó hơn số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số là 1,25. Hỏi số đó là số nào? 2. Kết quả của phép tính 123,567 - 2,578 là bao nhiêu? 3. …… - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 123 + … = 234 … – 1,23 = 2,23
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện: 122 + 567 + 378 = 12,1 + 45,7 + 27,9 =
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức: 123 + 354 – 400 112,54 - 65, 72 – 21,01
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 4: So sánh kết quả các phép tính sau: 999,87 – 65,65 – 121,11 và 999,87 – (65,65 + 121,11)
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: HS1: Số đó là 10 + 1,25 = 11,25
HS 2: Kết quả của phép tính 123,567 - 2,578 là 120,989
Đáp án bài 1: 123 + 111 =234; 3,46 – 1,23 = 2,23;
- HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: 122 + 567 + 378 = (122 + 378) +567 = 500 + 567 = 1067 12,1 + 45,7 + 27,9 = (12,1 + 27,9) + 45,7 = 40 + 45,7 = 85,7
- HS chữa bài vào vở. Bài tập 3: 123 + 354 – 400 = 477 – 400 = 77 112,54 - 65, 72 – 21,01 = 46,82 – 21,01 = 25,81
- HS chữa bài vào vở.
Bài tập 4: 999,87 – 65,65 – 121,11 = 934,22 – 121,11 = 813,11 999,87 – (65,65 + 121,11) = 999,87 - 186,76 = 813,11 Vậy 999,87 – 65,65 – 121,11 = 999,87 – (65,65 + 121,11)
Vậy - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.
|
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Tính 594 372 – 165 784 A. 428 588 B. 428 858 C. 425 888 D. 452 888 Câu 2: Tính A. Câu 3: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả lớn nhất là: A. Câu 4: Phân số thích hợp là: A. Câu 5: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả nhỏ nhất ? A. 2,38 – 1,1 B. 3,05 – 1,74 C. 1,01 + 2,2 D. 1,1 + 2,13 Câu 6: Số cần điền vào chỗ chấm là: ..... A. 147 B. 147,18 C. 179 D.179,18 Câu 7: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. = B. > C. < D. Không có dấu thích hợp Câu 8: Tính giá trị biểu thức A. 18,335 B. 3,735 C.32,935 D. 52,235 II. Phần tự luận Bài 1: Tính giá trị biểu thức: a. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… b. 89 078 + 23 543 + 10 922 - 3 543 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… c. 78,9 + 21,1 - 13,7 + 3,7 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 2: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm: Bài 3: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, điền vào chỗ chấm từ thích hợp Bao thứ nhất có …. bao thứ hai 2,5 kg. Bao thứ ba …. bao thứ nhất 5 kg. Nếu chuyển 2,5 kg từ bao thứ nhất sang bao thứ ba thì khối lượng ba bao …. Khối lượng bao thứ hai bằng …. khối lượng cả ba bao.
Bài 4: Lớp 5A và lớp 5B tham gia quyên góp giấy vụn do nhà trường phát động. Lớp 5A quyên góp được 67,5 kg giấy vụn, lớp 5B quyên góp được 76,3 kg giấy vụn. Hỏi cả hai lớp quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tổng của ba số là 136,8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 57,9. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 124,5. Tìm ba số đó. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo