Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo)
Dưới đây là giáo án bài 97: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo). Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỖI NĂM
BÀI 97 – ÔN TẬP CHU VI, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng về diện tích, thể tích của một hình.
- Vận dụng để giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách tính chu vi, diện tích, thể tích của một hình.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Vòng quay may mắn + GV chuẩn bị một bộ câu hỏi với 20 câu cùng các ô may mắn xen kẽ và được chia đều vào các phần trên vòng quay may mắn. Các câu hỏi liên quan đến chu vi, diện tích các hình học phẳng: hình tam giác, hình thang, hình tròn và diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các ô may mắn sẽ là các nội dung: “Không cần trả lời câu hỏi”, “Trả lời đúng câu hỏi sẽ được nhận gấp đôi phần quà”,… + GV mời HS tham gia vào Vòng quay may mắn, HS trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng nho nhỏ của GV, trả lời sai sẽ tặng cả lớp một tài năng mà mình giỏi nhất như hát, múa, nhảy, đọc thơ,… + Gợi ý câu hỏi: 1) Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là 3 cm là bao nhiêu? 2) Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 1 cm và 4 cm, chiều cao là 5 cm là bao nhiêu? … - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 4 dm. Tính độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật đó, biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.
- GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 2 dm, chiều cao 0,8 m. Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. - GV cho HS làm bài tập cá nhân.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 2 dm, chiều cao 0,8 m. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài, đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Giải bài toán sau: Hai hình tròn có tổng hai bán kính bằng 6 cm. Hình tròn bé có diện tích bằng
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải và đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS trả lời: HS1: 104 cm2
HS2: 50 cm2
Đáp án bài 1: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 4 Chiều dài: Chiều rộng: Chiều dài hình chữ nhật là: 8 : 4 Chiều rộng hình chữ nhật là: 6 : 3 = 2 (dm) Đáp số: Chiều dài: 6 dm Chiều rộng: 2 dm. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: Bài giải 0,8 m = 8 dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: (2 + 6) Đáp số: 128 dm2. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 3: Bài giải 0,8 m = 8 dm Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: 2 Đáp số: 96 dm3. - HS chữa bài vào vở. Đáp án bài 3: Bài giải: Hình tròn bé có diện tích bằng Tổng số phần bằng nhau là; 1 + 2 = 3 Bán kính của hình tròn nhỏ là: 6 : 3 = 2 (cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 2 Bán kính hình tròn lớn là: 2 Chu vi hình tròn lớn là: 4 Đáp số: Hình tròn bé: 12,56 cm Hình tròn lớn: 25,12
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.
|
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 48,4 m. Diện tích của cái sân đó là: A. 585,64 m2 B. 146,41 m C. 146,41 m2 D. 585,64 m Câu 2: Một bánh xe đạp có dạng hình tròn đường kính 50,8 cm. Chu vi của bánh xe đó là: A. 79,756 cm B. 319,024 cm C. 159,512 cm D. 101,6 cm Câu 3: Cho hình T có kích thước như hình dưới đây. Chu vi hình T là: A. 94,2 cm B. 125,6 cm C. 185, 6 cm D. 134,2 cm Câu 4: Một sân vận động có kích thước như hình vẽ. Chu vi của sân vận động là: A. 651,2 m B. 371,2 m C. 491,2 m D. 571, 2 m Câu 5: Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 dm, chiều rộng 45 cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp đó là 294 dm2. A. 14 dm B. 16 dm C. 18 dm D. 36 dm Câu 6: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 384 cm2. Vậy diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: A. 256 cm2 B. 214 cm2 C. 304 cm2 D. 336 cm2 Câu 7: Một hình lập phương có tổng độ dài các cạnh là 52,8 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: A. 77,44 cm2 B. 70,56 cm2 C. 17,64 cm2 D. 105,84 cm2 Câu 8: Một khối kim loại lập phương có chu vi một mặt là 4,8 dm. Mỗi xăng-ti-mét khối kim loại đó nặng 7,5 g. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? A. 0,01296 kg B. 12,96 kg C. 129,6 kg D. 12 960 kg II. Phần tự luận Bài 1: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,54 m. Hỏi nếu bánh xe lăn trên mặt đất 200 vòng thì quãng đường xe đạp đi được là bao nhiêu mét ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 2: Một mảnh đất hình thang có tổng độ dài hai đáy là 45 m. Khi mở rộng đáy lớn thêm 10 m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 55 m2. Tính diện tích mảnh đất ban đầu. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
Bài 3: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước: chiều dài 6 m; chiều rộng 4,5 m; chiều cao 3,5 m. Biết mực nước trong bể đang chiếm 60% thể tích của bể. Tính thể tích nước có trong bể. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
Bài 4: Cho hình thang vuông ABCD với kích thước như hình vẽ dưới đây (AB = 16 m, AD = 18 m).
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
Bài 5: Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có độ sâu là 2,5 m. Mặt đáy của bể bơi có chu vi là 30 m và diện tích là 50 m2. Người ta muốn lát gạch toàn bộ bề mặt trong bể, bằng các viên gạch hình vuông có diện tích 0,25m2. Hỏi để lát hết các mặt trong bể bơi thì cần bao nhiêu viên gạch ? (Diện tích gạch vữa là không đáng kể). …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………
Bài 6: Mê cung bằng cây lớn nhất Việt Nam, được mở cửa từ ngày 8/3/2018, nằm ven đê sông Hồng, thuộc quận Long Biên, Hà Nội. Bán kính của đường tròn lớn nhất trong mê cung là 42,8 km. Khoảng 12 000 cây hồng lộc có nguồn gốc từ Bến Tre được trồng để tạo nên mê cung. Tính diện tích mê cung này. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo