Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Dưới đây là giáo án bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 26 – VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH 
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

  • Vận dụng được viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân để giải quyết một số vấn đề gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Ôn tập và củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng được viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân để giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

  • Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Giải toán tiếp sức”.

+ Luật chơi: GV chia học sinh thành nhóm 4 bạn, mỗi nhóm viết 4 câu chuyển đổi số đo diện tích thành phân số thập phân lên bảng con. HS treo bảng con ở một vị trí xung quanh lớp học.

Các nhóm đổi bảng cho nhau. Sau đó mỗi nhóm lần lượt cử từng thành viên lên hoàn thành 1 câu chuyển đổi trên bảng con; thành viên tham gia sau phải kiểm tra kết quả của thành viên trước đó và viết kết quả cho câu trả lời của mình.

Nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi hỏi thì nhóm đó dành chiến thắng.

Câu hỏi gợi ý:

1. 80 ha = ... km2;

2. 650 ha = ... km2;

3. 95 dm = ... m2;

4. 2 m2 9 dm= ... m2.

....

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó chuyển sang nội dung ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách làm viết số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV nhắc lại phần lí thuyết:

Cách viết các số đo diện tích dạng số thập phân:

+ Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

+ Viết số đo diện tích đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số chứa phân số thập phân.

+ Viết phân số thập phân hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân.

- GV nêu câu hỏi:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

+ HS1: 1 dm2 25 cm2 = ... dm2.

+ HS2: 12 ha = ... km2.

- GV nhận xét, tuyên dương HS ghi nhớ bài tốt, sau đó chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân; vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét vuông.

4 m15 dm2;

250 cm2;

1 m2 1 cm2;

43 dm2.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 cm2 55 mm2 = ... cm2;

b) 2 dm2 9 cm2 = ... dm2;

c) 35 ha 5 200 m2 = ... ha;

d) 512 ha  = ... km2;

e) 23 ha = ... km2;

g) 150 dm2 = ... m2.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV thu vở 3 HS chấm và mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 165 dm và chiều rộng bằng  chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị là mét vuông.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV mời HS có kết quả nhanh nhất lên trình bày lời giải, cả lớp quan sát bài làm của bạn.

- GV nhận xét và chốt đáp án.

 

Bài tập 4Câu nào đúng?Câu nào sai?

a) 75 dm2 = 7,5 m2.

b) 30 cm2 14 mm2 > 30,014 cm2.

c) 245 ha < 24,5 km2.

d)  4,07 km2 = 4 km2 7 ha.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất đứng tại chỗ trình bày.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 5Cho các số đo sau:

a) Viết các số đo theo đơn vị héc – ta.

b) Trong các số đo trên, số đo nào bằng 2,06 ha?

- GV cho HS thảo luận cặp đôi.

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ HS1: 

1 dm2 25 cm2 = 1,25 dm2.

+ HS2: 

12 ha = 0,12 km2.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

4 m15 dm2 = 4,15 m2;

250 cm2 = 0,025 m2;

1 m2 1 cm2 = 1,0001 m2;

43 dm2 = 0,43 m2.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

Đáp án bài 2:

a) 3 cm2 55 mm2 = 3,55 cm2;

b) 2 dm2 9 cm2 = 2,09 dm2;

c) 35 ha 5 200 m2 = 35,52 ha;

d) 512 ha  = 5,12 km2;

e) 23 ha = 0,23 km2;

g) 150 dm2 = 1,5 m2.

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

Bài giải

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

165  = 33 (dm)

Diện tích mảnh đất là:

165  33 = 5 445 (dm2)

Ta có: 5 445 dm2 = 54,45 m2

Đáp số: 54,45 m2.

- HS quan sát, chữa bài.

Đáp án bài 4:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) Đ

- HS quan sát, chữa bài.

 

 

 

Đáp án bài 5:

a) Ta có:

2 ha 600 m2 = 2,06 ha.

0,0206 km2 = 2,06 ha;

2 060 m2 = 0,206 ha.

b) Các số đo bằng 2,06 ha là:

2 ha 600 m2 và 0,0206 km2

- HS sửa bài.

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

 

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 112.

B. 11,2.

C. 1,12.

D. 0,112.

Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 9 150.                                               B. 915.

C. 91,5.                                                D. 9,15.

Câu 3: Chọn đáp án đúng.

A. 1 050 m2 > 1,005 ha.

B. 625,1 dm2 = 625 dm2 1 cm2.

C. 0,3 km2 < 3 ha.

D. 84 ha = 0,84 km2.

Câu 4: Hỗn số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

......................

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/12bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 500k
  • Giáo án Powerpoint: 600k
  • Trọn bộ word + PPT: 1000k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án 1/2 kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 7 - 10 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: đầy đủ ma trận, lời giải chi tiết, thang điểm
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay