Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)
Dưới đây là giáo án bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo). Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỖI NĂM
BÀI 92 – ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng về:
- Bài toán rút về đơn vị.
- Bài toán tìm số trung bình cộng.
- Bài toán “Tổng - Hiệu”, “Tổng - Tỉ”, “Hiệu - Tỉ”
- Bài toán có chứa các yếu tố về tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách giải các bài toàn: rút về đơn vị, tìm số trung bình cộng, “Tổng - Hiệu”, “Tổng - Tỉ”, “Hiệu - Tỉ”, bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò Nhiệm vụ bí mật + GV cho HS truyền bóng, khi bóng dừng lại ở bạn nào thì bạn đó nhận được một phong bì ghi nhiệm vụ bí mật. HS mở nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. + Nội dung của các nhiệm vụ bí mật giúp HS ôn lại các kiến thứ về bài toán rút về đơn vị, tìm số trung bình cộng, “Tổng - Hiệu”, “Tổng - Tỉ”, “Hiệu - Tỉ”, bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Ví dụ: 1. Một hình vuông có cạnh là 3cm, nếu gấp đôi độ dài cạnh lên 2 lần thì chu vi gấp lên bao nhiêu lần? 2. Điền số còn thiếu vào chỗ chấm:
3. …… - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Một trường tiểu học có 1000 học sinh. Trong đó, số học sinh lớp 1 chiếm 20%. Tính tổng số học sinh khối 2;3;4;5 của trường tiểu học đó. - GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - GV mời 02 HS lên bảng trình bày đáp án, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 2: Một trường tiểu học có 800 học sinh khối 2; 3; 4; 5. Tổng số học sinh khối 2, khối 3 hơn tổng số học sinh khối 4, khối 5 là 100 học sinh. Tính tổng số học sinh khối 4, khối 5 - GV cho HS làm bài tập cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày và kiểm tra chéo hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 3: Một trường tiểu học có 350 học sinh khối 4 và khối 5. Trong đó, số học sinh khối 4 bằng - GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài, đối chiếu hai bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có) Bài tập 4: Khối 5 của một trường tiểu học thu được 302 kg giấy vụn. Hỏi trung bình mỗi học sinh thu được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn, biết khối 5 trường đó có 200 học sinh ?
- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV
- HS trả lời: HS 1: Cạnh gấp lên 2 lần thì chu vi gấp lên 2 lần. HS 2:
Đáp án bài 1: Bài giải Tổng số học sinh khối 2; 3; 4; 5 là: 1000 Đáp số: 800 học sinh. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 2: Bài giải Tổng số học sinh khối 4, khối 5 là: (800 – 100) : 2 = 350 (học sinh) Đáp số: 350 học sinh. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 3: Bài giải Sơ đồ: Khối 4: Khối 5: Số học sinh khối 4 là: 350 : (3 + 4) Số học sinh khối 5 là: 350 – 150 = 200 (học sinh) Đáp số: Khối 4: 150 học sinh Khối 5: 200 học sinh. - HS chữa bài vào vở.
Đáp án bài 4: Bài giải Trung bình mỗi học sinh thu được số ki-lô-gam giấy vụn là: 302 : 200 = 1,51 (kg) Đáp số: 1,51 kg. - HS chữa bài.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.
|
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP 1 I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Có 100 hộp bánh được chia đều vào 5 thùng. Nếu có 7 thùng bánh như vậy thì có số hộp bánh là: A. 500 hộp bánh B. 140 hộp bánh C. 71 hộp bánh D. 14 hộp bánh Câu 2: Một quyển vở 200 trang có giá 18 nghìn. Với số tiền 350 nghìn đồng, bạn Huyền mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở như thế? A. 15 B. 19 C. 20 D. 18 Câu 3: Một con tàu chở 1200 khách hàng. Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi con tàu cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách hàng đó. A. 12 B. 13 C. 11 D. 14 Câu 4: Tổng số tuổi của hai cô cháu là 42 tuổi và hiệu số tuổi của hai cô cháu là 6 tuổi. Số tuổi của cháu sau 5 năm nữa là: A. 23 tuổi B. 17 tuổi C. 12 tuổi D. 30 tuổi Câu 5: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được A. 4 375 kg B. Câu 6: Số thứ nhất là 18,5; số thứ hai gấp ba lần số thứ nhất; số thứ ba là 78,85. Tìm trung bình cộng của ba số đó. A. 50,95 B. 50,5 C. 50,9 D. 50,59 Câu 7: Tìm một số biết rằng nếu ta gấp 3 lần số đó rồi cộng với 21,5 rồi trừ đi 1,5 được kết quả là 35,9. Số đó là: A. 5,3 B. 3,5 C. 5,8 D. 8,5 Câu 8: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 80,4 m và chiều dài hơn chiều rộng 3,2 m. Diện tích thửa ruộng đó là: A. 401,45 m2 B. 358 m2 C. 217,7 m2 D. 225,75 m2 II. Phần tự luận Bài 1: Xe thứ nhất chở 512 kg hàng, xe thứ hai chở 634 kg hàng, xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng số hàng của hai xe đầu là 156 kg hàng. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 18 m. Người ta trồng rau trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 5 m2 thu hoạch được 10 kg rau. Hỏi trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 4: Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở 3,8 tấn, xe thứ hai chở 4,6 tấn. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả ba xe. Hỏi xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 5: Vụ mùa năm ngoái, bác An thu hoạch được 65,7 tạ thóc. Vụ mùa năm nay, bác thu hoạch được nhiều hơn năm ngoái là 3,3 tạ thóc. Biết bác An đã bán đi …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 6: Tổng quãng đường bạn Nam đi bộ từ nhà đến trường sau đó lại đi từ nhà trường về nhà trong 1 tuần là 9,6 km. Hỏi độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? (Biết thứ bảy và chủ nhật là hai ngày nghỉ cuối tuần). …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo