Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...
Dưới đây là giáo án bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;... Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.... Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 33: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;...
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 0,1; 0,01; 0,001
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố: thực hiện được nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;...; một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ....
Vận dụng đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện thực hiện được nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;...; một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ....
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Giải quyết bài toán nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;...; một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV cho HS thực hiện bài toán sau: Bài toán: An mua 3 kg xoài hết 30 000 đồng. Bình mua 3,5 kg xoài cùng loại đó hết bao nhiêu tiền? - GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập. B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố lí thuyết nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;...; một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... - Vận dụng đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích. b. Cách thức thực hiện: - GV nêu câu hỏi: +HS1: Em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 10;100;1000;…?
+HS2: Em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001…?
- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức. - GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng
b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính nhẩm a) 2,6 10. b) 3,13 10. c) 27,34 0,1. d) 105,6 0,1. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện - GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. b) Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. c) 4,937 100 = 100 4,937. d) 4,937 100 + 9 = 500,7. e) Để nhân một số với 8000, ta có thể nhân số đó với 1000 rồi nhân với 8. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng, mỗi HS một phần. - HS còn lại quan sát, nhận xét. - GV chốt đáp án đúng.
Bài tập 3: Tính giá trị biểu thức a) 934,6 0,1 + 3,4 b) 4,5 100 – 101,4
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn 1 phần. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).
Bài tập 4: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét:
- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn một câu. - GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài tập 5: Tìm kết quả phép tính sai và sửa lại a) 17,34 0,1 = 173,4 b) 24,58 0,01 = 2,458 c) 36,54 0,01 = 3654 d) 26,47 100 = 0,2647. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 5 HS lên bảng trình bày, mỗi bạn một câu. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS giải bài toán: Bài giải Số tiền mà Bình phải trả là: 30 000 : 3 3,5 = 35 000 (đồng). Đáp số: 35 000 đồng.
- HS trả lời: +HS1: Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một; hai; ba; chữ số.
+HS2: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái lần lượt một; hai; ba; ... chữ số
Đáp án bài 1: a) 2,6 10 =26. b) 3,13 10 = 31,3. c) 27,34 0,1 = 2,734. d) 105,6 0,1 = 10,56.
- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.
Đáp án bài 2: a) Đ. b) S. c) Đ. d) S. e) Đ. - HS chữa bài.
Đáp án bài 3: a) 934,6 0,1 + 3,4 = 93,46 + 3,4 = 96,86 b) 4,5 100 – 101,4 = 450 – 101,4 = 348,6. - HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 4: 34,8 dam =348 m. 7,84 hm = 784 m. 69,15 dam = 691,5 m.
34,05 hm =3405m. 6,124 km = 6124 m... 13,058 km = 13058 m.
- HS quan sát, sửa bài.
Đáp án bài 5: a) 17,34 0,1 = 173,4 Sửa lại: 1,734. b) 24,58 0,01 = 2,458 Sửa lại: 0,2458 c) 36,54 0,01 = 3654 Sửa lại: 0,3654 d) 26,47 100 = 0,2647. Sửa lại: 2647. - HS quan sát, nhận xét.
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo