Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 2: Ôn tập phân số

Dưới đây là giáo án bài 2: Ôn tập phân số. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2 – ÔN TẬP PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc, viết được các phân số; áp dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh hai phân số, tìm hai phân số bằng nhau và rút gọn phân số.

  • Vận dụng kiến thức về phân số đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách đọc, viết phân số; tính chất cơ bản của phân số; so sánh, sắp xếp các phân số.

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết một số tính huống gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 

- GV chiếu hình ảnh sau và nêu câu hỏi:

a) Em hãy chỉ ra và đọc:

Phân số chỉ phần màu xanh lá cây;

Phân số chỉ phần màu xanh da trời;

Phân số chỉ phần màu hồng.

b) Quy đồng mẫu số các phân số vừa tìm được

c) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

+ Tổ chức chơi: GV cho HS thực hiện cá nhân, thời gian 4 – 5 phút.

+ Cách chơi: GV đọc xong câu hỏi, đồng thời bắt đầu bấm giờ thì mỗi học sinh ghi lại đáp án vào vở. Hết giờ, GV mời HS có đáp án nhanh nhất trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràng vỗ tay.

- GV nhận xét, tuyên dương, sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: 

Ôn tập và củng cố cách đọc, viết các phân số; so sánh và sắp xếp các phân số.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi: 

Dựa vào bài tập phần Khởi Động, em hãy:

+HS1: Trình bày cách đọc, viết một phân số. Lấy ví dụ.

 

 

 

 

 

+HS2:  Trình bày cách so sánh hai phân số.

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách đọc, viết các phân số; các tính chất cơ bản của phân số; so sánh và sắp xếp các phân số.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1Cho bảng sau:

a) Viết và đọc các phân số chỉ phần chưa tô màu của mỗi hình trong bảng.

b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé.

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS một phần.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2Cho các phân số sau:

Câu nào đúng? Câu nào sai?

a)  và  là hai phân số bằng nhau.

b) Rút gọn phân số  ta được phân số mới là .

c) Có 4 phân số lớn hơn 1.

d) Phân số  lớn hơn phân số .

e) Phân số  bé hơn phân số .

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a)   và ;

b)   và ;

c)   và ;

d)   và .

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV thu vở chấm 3 HS bất kì và gọi 4 HS lên bảng, mỗi bạn một phần.

- Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

 

 

Bài tập 4Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a)  ;

b)  ;

c)  ;

d)  ;

e)  .

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV thu chấm vở của 3 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Bài tập 5:Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của hai thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất  trình bày lời giải.

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 6: Chia đoạn thẳng  thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (hình vẽ)

Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.

a) ;

b) ;

c) ;

d) ;

e) ;

g) .

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

a)

Phân số chỉ phần màu xanh lá cây là:

– “ một phần năm”

Phân số chỉ phần màu xanh da trời là:

– “ một phần ba”

Phân số chỉ phần màu hồng là:

– “ bảy phần mười lăm”

b)  Ta có:

 và giữ nguyên .

c) Thứ tự từ bé đến lớn là: .

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+HS1: 

+ Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc “phần” sau đó đọc mẫu số

+ Cách viết phân số: tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.

 Ví dụ: đọc là “mười bảy phần ba mươi hai”

+HS2:  Cách so sánh hai phân số:

+ Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số của hai phân số đó,

+ Khi so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi so sánh tử số của chúng.

Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

a) 

Hình 1:  – “một phần ba”.

Hình 2:  – “năm phần sáu”.

Hình 3:  – “một phần hai”.

b) Thứ tự từ lớn đến bé là: .

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

e) S

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) Ta có: 

b) Ta có: ;

               

c) Ta có: ;  

               

d) Ta có: 

                

                

- HS quan sát, sửa bài.

Đáp án bài 4:

a);

b);

c);

d);

e).

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 5:

Lấy lượng nước của thùng thứ nhất chia đều vào 5 can, mỗi can được  lượng nước.

Lấy lượng nước của thùng thứ hai chia đều vào 5 can, mỗi can được  lượng nước.

Lượng nước ở mỗi thùng chiếm 5 phần.

Lượng nước ở mỗi can bằng  lượng nước của thùng.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

Đáp án bài 6:

a);

b);

c);

d);

e);

g)

- HS quan sát, nhận xét.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số thích hợp điền vào “?” là:

A. 5.                                                         B. 4.

C. 3.                                                         D. 2.

Câu 2: Chín mươi tư phần chín mươi bảy” viết là:

......................

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • 30/10 bàn giao đủ học kì I
  • 30/12bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 500k
  • Giáo án Powerpoint: 600k
  • Trọn bộ word + PPT: 1000k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án 1/2 kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 7 - 10 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: đầy đủ ma trận, lời giải chi tiết, thang điểm
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay