Giáo án gộp Tin học 10 kết nối tri thức kì I
Giáo án học kì 1 sách Tin học 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Tin học 10 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án tin học 10 kết nối tri thức (bản word)
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Bài 1: Thông tin và xử lí thông tin (2 tiết)
Bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội (2 tiết)
Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản (2 tiết)
Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên (2 tiết)
Bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh (2 tiết)
Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng (2 tiết)
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
BÀI 6: DỮ LIỆU ÂM THANH VÀ HÌNH ẢNH (2 TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải thích được việc số hóa âm thanh.
Giải thích được việc số hóa hình ảnh.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, hợp tác nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Biết được ý nghĩa tốc độ bit của âm thanh và độ sâu màu của hình ảnh.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS được gợi mở về việc số hóa âm thanh và hình ảnh trong máy tính.
b) Nội dung: HS được giới thiệu về hai dạng thông tin quan trọng của đa phương tiện (multimedia) và trả lời câu hỏi mở về cách những thông tin này được lưu trong máy tính.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi: Âm thanh và hình ảnh được lưu trong máy tính như thế nào?
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Trong tin học, âm thanh và hình ảnh là hai trong các dạng thông tin quan trọng của đa phương tiện (multimedia) mà con người có thể tiếp nhận qua các giác quan.
Vậy những thông tin này được lưu trong máy tính như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. BIỂU DIỄN ÂM THANH
Hoạt động 1: Bản chất của âm thanh
a) Mục tiêu: HS khám phá cách thức để tạo ra âm thanh số và tìm hiểu các định dạng lưu trữ âm thanh.
b) Nội dung: HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới, làm Hoạt động 1, trả lời Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 SGK trang 29.
c) Sản phẩm: HS biết được bản chất của âm thanh, từ đó trả lời được Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 (SGK) về biểu diễn âm thanh trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát đồ thị của sóng âm Hình 6.1 và giới thiệu sóng âm thanh là tín hiệu tương tự có dạng hình sin, biên độ có thể nhận giá trị bất kì, nhưng lưu trữ trong máy tính thì phải số hóa dưới dạng nhị phân. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày các bước mô tả quá trình số hóa âm thanh bằng phương pháp điều chế mã xung. - GV tiếp tục yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nêu hai khái niệm chu kì lấy mẫu và tốc độ bit (bit rate). + Muốn có chất lượng âm thanh tốt, chu kì lấy mẫu và thang lấy mẫu phải có đặc điểm gì? - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK theo nhóm đôi và thực hiện yêu cầu: Trình bày các phương pháp để giảm kích thước tệp âm thanh. - GV giới thiệu thêm cho HS một số định dạng âm thanh: + WAV: là định dạng không mất mát do IBM và Microsoft phát triển cho hệ điều hành Windows. + AIFF: là định dạng không mất mát được Apple nâng cấp từ PCM cho hệ điều hành OS của Mac. + FLAC: định dạng không mất mát, kích thước được nén chỉ còn 60%. + MP3: là định dạng có mất mát. - HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm. - HS làm Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 SGK trang 29 theo nhóm đôi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGk - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Biểu diễn âm thanh a) Số hóa âm thanh - Bước 1: Lấy mẫu - Bước 2: Biểu diễn giá trị mẫu - Bước 3: Biểu diễn âm thanh - Chu kì lấy mẫu là khoảng thời gian giữa hai lần lấy mẫu. - Tốc độ bit là số bit cần thiết để biểu diễn được một giây âm thanh. - Muốn chất lượng âm thanh tốt thì cần lấy mẫu đủ dày (nghĩa là chu kì lấy mẫu cần phải nhỏ) và tăng mức độ chi tiết của thang mẫu. b) Các định dạng lưu trữ âm thanh - Có hai cách để giảm kích thước tệp âm thanh: + Cách 1: Nén dữ liệu mà không làm giảm chất lượng âm thanh, tạo nên định dạng âm thanh không mất mát (lossless). + Cách 2: Bỏ bớt một phần âm thanh, nhưng vẫn đảm bảo chất lượng chấp nhận được. Câu hỏi và bài tập củng cố 1: Khi số hóa âm thanh, chu kì lấy mẫu tăng thì lượng dữ liệu lưu trữ âm thanh sẽ giảm. Câu hỏi và bài tập củng cố 2: Tốc độ bit 128 Kb/s có nghĩa là lượng dữ liệu để phát được 1 giây âm thanh là 128 kilôbit. |
II. Biểu diễn hình ảnh
Hoạt động 2: Tạo màu như thế nào?
a) Mục tiêu: Bổ sung kiến thức về tạo màu để HS có thể tiếp nhận các kiến thức về số hóa ảnh.
b) Nội dung: HS thực hiện Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 (SGK – tr31, 32).
c) Sản phẩm: HS trả lời được hệ màu màn hình LCD hay OLED của máy tính hay tivi ngày nay sử dụng là hệ màu nào, nêu được đặc điểm của một số định dạng ảnh phổ biến.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi: “Em hãy cho biết hệ màu dùng cho máy tính ngày nay là hệ màu gì?” - GV giới thiệu cho HS về ảnh bitmap: Ảnh lưu thông tin theo từng điểm ảnh gọi là ảnh bitmap. Ảnh bitmap gồm hai loại: ảnh màu và ảnh trắng đen. - GV chia lớp thành 2 nhóm, đọc thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu về ảnh màu. + Nhóm 2: Tìm hiểu về ảnh xám và ảnh đen trắng. - GV yêu cầu HS nêu một vài định dạng ảnh phổ biến thường được dùng trong các ứng dụng trên web. - HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm. - HS hoạt động cá nhân, làm Câu hỏi và bài tập củng cố SGK trang 31, 32. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 2. Biểu diễn hình ảnh - Hệ màu dùng cho máy tính ngày nay là hệ màu RBG (đỏ - Red, xanh dương - Blue, xanh lá cây - Green). - Ảnh màu thông thường nhất dùng 24 bit để mô tả màu của một điểm, mỗi màu cơ bản dùng 8 bit mô tả 256 mức cường độ màu khác nhau, tạo thành 224 (hơn 16,7 triệu sắc độ màu khác nhau). - Ảnh xám có nhiều mức đậm nhạt khác nhau, phổ biến là 256 mức, được mã hóa bởi 8 bit.
Biểu diễn ảnh bitmap - “.bmp”: là phần mở rộng của ảnh bitmap nguyên gốc. - “.jpeg”: là ảnh đã được nén có mất mát chất lượng nhưng có tệp dung lượng khá nhỏ, tốn ít thời gian truyền và không gian lưu trữ. - “.png”: có độ nén tốt, không mất mát chất lượng ảnh, có thể có nền trong suốt để chồng ảnh mà không che ảnh dưới nền Câu hỏi và bài tập củng cố 1: Phương án B. Câu hỏi và bài tập củng cố 2: Phương án D.
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về số hóa âm thanh và số hóa hình ảnh.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập trong phần Luyện tập (SGK - tr32).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài tập liên quan đến độ sâu màu ảnh và tốc độ bit của âm thanh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV cho HS thực hiện bài tập 1, 2 phần Luyện tập SGK - tr32.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời 2 - 3 HS bất kì lên bảng chữa bài. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả:
Luyện tập 1:
Độ sâu bit là 1, vì chỉ cần phân biệt hai mức, sáng ở chỗ có đèn LED và tối ở chỗ không có đèn LED.
Luyện tập 2:
Đĩa CD có dung lượng tính theo Kilôbit là :
650MB = 650 × 1 024 × 8 = 5 324 800 (Kb)
Thời gian nhạc có thể ghi trên đĩa là :
5 324 800 / 1 411 = 3773,8 s (khoảng hơn 1 giờ)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập 1 phần Vận dụng (SGK – tr32).
c) Sản phẩm: HS giải thích được ý nghĩa của các lựa chọn tải nhạc.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành bài tập 1 phần Vận dụng (SGK - tr32).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra một vài ý mà HS còn thiếu, chốt đáp án.
Kết quả:
Vận dụng 1:
Các con số nêu trong chất lượng nhạc như 128 Kbps hay 320 Kbps chính là tốc độ bit (bit rate) thể hiện số bit cần thiết cho 1 giây âm thanh. Đây là định dạng nhạc đã được nén. Tốc độ bit càng cao thì nhạc càng trung thực.
Còn nhạc lossless là nhạc được nén không mất mát chất lượng từ định dạng PCM.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành bài tập 2 phần Vận dụng trong SGK và các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài mới Bài 7 - Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất