Giáo án tin học 10 kết nối bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên (2 tiết)
Giáo án bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên (2 tiết) sách tin học 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của tin học 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết
Xem: => Giáo án tin học 10 kết nối tri thức (bản word)
Xem video về mẫu Giáo án tin học 10 kết nối bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên (2 tiết)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: HỆ NHỊ PHÂN VÀ DỮ LIỆU SỐ NGUYÊN (2 Tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được hệ nhị phân và cách biểu diễn số nguyên trong máy tính.
- Giải thích được ứng dụng của hệ nhị phân để tính toán trong máy tính.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, làm việc nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
- Chuyển đổi được số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
- Thực hiện các phép tính cộng và nhân trong hệ nhị phân.
- Phẩm chất
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo.
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- a) Mục tiêu: HS được gợi mở về hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên.
- b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi về lợi ích của việc đổi hệ thập phân sang hệ nhị phân và các câu hỏi gợi mở.
- c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về lợi ích của việc đổi các số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các lũy thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ số 513 có thể viết thành: 5 × 102 + 1 × 101 + 3 × 100.
Ta cũng có thể phân tích một số thành tổng các lũy thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành: 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 1 × 20 với các hệ số chỉ là 0 hay 1.
Khi đó, có thể thể hiện 13 bởi 1101 được không? Em hãy cho biết việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit có lợi gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- GV dẫn dắt vào bài học: Để hiểu hệ nhị phân có lợi ích gì khi sử dụng máy tính để lưu trữ, chúng ta vào bài học ngày hôm nay “Bài 4 - Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên”.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- HỆ NHỊ PHÂN VÀ BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN
Hoạt động 1: Biểu diễn một số dưới dạng tổng các lũy thừa của 2
- a) Mục tiêu: HS phát hiện ra hệ đếm nhị phân và biểu diễn số như hệ thập phân thông qua ví dụ phân tích một số thành tổng của các lũy thừa của 2.
- b) Nội dung: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm xây dựng kiến thức bài mới, làm Hoạt động 1, trả lời Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2.
- c) Sản phẩm: HS biểu diễn được số nguyên dương trong máy tính, từ đó trả lời Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 (SGK) về biểu diễn số sang hệ nhị phân và hệ thập phân.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện Hoạt động 1. - GV đặt câu hỏi cho HS: “Theo em, việc biểu diễn chỉ với các chữ số 0 và 1 có lợi gì?” - GV giới thiệu khái niệm hệ nhị phân với ba đặc trưng là các chữ số, cách biểu diễn và cách tính giá trị từ biểu diễn số. - GV viết biểu diễn tổng quát của một số dưới dạng tổng các lũy thừa của 2: N = dk 2k + dk-1 2k - 1 + dk-2 2k - 2 + ... + d1. 2 + d0 từ đó đưa ra nhận xét, trừ số hạng cuối d0, còn tất cả các số hạng trước đó đều chia hết cho 2 nên d0 chính là phần dư của phép chia N cho 2 với thương là: N1 = dk 2k - 1 + dk-1 2k - 2 + dk-2 2k - 3 + ... + d2. 2 + d1 - GV giải thích thêm rằng dk, dk - 1, dk - 2,..., d1 có thể tìm được bằng cách chia đôi liên tiếp và tách phần dư. - GV lấy ví dụ việc đổi số 19 sang số nhị phân để minh họa: Ta được số nhị phân cần tìm: 1910 = 100112. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục c) SGK trang 21 và trả lời câu hỏi: “Để biểu diễn số có dấu, ta có thể sử dụng một số cách mã hóa nào?” - GV lấy ví dụ số 19 và -19 để minh họa và phân tích thêm cho HS. - HS đọc lại khung kiến thức trọng tâm. - HS làm Câu hỏi và bài tập củng cố 1, 2 SGK trang 21 theo nhóm đôi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. - HS suy nghĩ, đọc SGk - GV hỗ trợ, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV để xây dựng bài. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. | 1. Hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên a) Hệ nhị phân - Kết quả phân tích số 19 sẽ là 24 + 21 + 20 hoặc viết dưới dạng đầy đủ của các lũy thừa: 19 = 1 × 24 + 0 × 23 + 0 × 22 + 1 Trong hệ nhị phân số 19 có thể biểu diễn bởi 10011. - Lợi ích của việc biểu diễn các số chỉ bằng chữ số 0 và 1 là có thể biểu diễn được số trong máy tính điện tử. b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân N = dk 2k + dk-1 2k - 1 + dk-2 2k - 2 + ... + d1. 2 + d0 c) Biểu diễn số nguyên trong máy tính - Đối với số nguyên có dấu, có một số cách mã hóa như mã thuận (còn gọi là mã dấu - lượng), mã bù 1 (còn gọi là mã đảo) và mã bù 2. - Cả ba cách trên đều tách ra một bit trái nhất để biểu diễn dấu, dấu dương thể hiện bởi bit 0, dấu âm thể hiện bởi bit 1. Câu hỏi và bài tập củng cố 1: a) 1310 = 11012 b) 15510 = 100110112 c) 7610 = 10011002 Câu hỏi và bài tập củng cố 2: a) 1100112 = 5110 b) 100110112 = 15510 c) 10011102 = 7810 |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Soạn giáo án Tin học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất