Giáo án Toán 5 Chân trời bài 2: Ôn tập phân số
Giáo án bài 2: Ôn tập phân số sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 2: Ôn tập phân số
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 2: ÔN TẬP PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập và củng cố về phân số: Khái niệm ban đầu về phân số, tử số, mẫu số; đọc, viết được các phân số; áp dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh hai phân số, tìm hai phân số bằng nhau và rút gọn phân số.
Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến các kiến thức đã học về phân số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực mô hình hóa.
Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi bảo” + GV: “Tôi bảo! tôi bảo!” + HS: “Bảo gì? bảo gì?” + GV: “Tôi bảo các bạn nói cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số” + HS: … + GV: “Tôi bảo các bạn nói cách so sánh hai phân số khác mẫu số” + HS: … - GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập và củng cố kiến thức về phân số “Bài 2: Ôn tập phân số”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố các kĩ năng liên quan đến phân số; đọc, viết các phân số; so sánh hai phân số; tìm phân số bằng nhau và rút gọn phân số. - HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4 trong SGK. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Quan sát các hình dưới đây a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. b) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số trên. Mẫu số cho biết gì?Tử số cho biết gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: Em hãy nhắc lại cách đọc phân số. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: + Nêu cách viết phép chia số tự nhiên dưới dạng thương là một phân số. + Nêu các tính chất của hai phân số.
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV 1HS trình bày kết quả, khuyến khích HS giải thích. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.
- GV cho HS đọc đề bài. - GV hệ thống lại cách áp dụng tính chất cơ bản của phân số vào các trường hợp của bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT 4 Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: + Các phân số đã cho có cùng mẫu số không? Thực hiện quy đồng các phân số trên.
+ So sánh tử số và sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV cho HS làm làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT 5 Tìm vị trí của bốn phân số trên tia số sau. - GV cho HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Trên tia số, mỗi đơn vị (từ 0 đến 1; từ 1 đến 2) được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? + Giá trị của mỗi phần là bao nhiêu? - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - HS vận dụng được tính chất của phân số để giải quyết vấn đề thực tế. - HS hoàn thành bài tập ở mục Vui học. - HS hoàn thành bài tập ở mục Thử thách. - HS hoàn thành bài tập ở mục Đất nước em. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Vui học Câu nói của bạn nào đúng? - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Có tất cả bao nhiêu viên bi? Có bao nhiêu viên bi đỏ? + số viên bi trong hộp là bao nhiêu viên bi? + số viên bi trong hộp là bao nhiêu viên bi? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1HS lên bảng trình bày lời giải, cả lớp quan sát bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. ------------------------------------------------ -----------------Còn tiếp---------------- |
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: “Tôi bảo! tôi bảo!” + HS: “Bảo gì? bảo gì?” + GV: “Tôi bảo các bạn nói cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số” + HS: “So sánh hai tử số của hai phân số đó” + GV: “Tôi bảo các bạn nói cách so sánh hai phân số khác mẫu số” + HS: “Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh tử số”
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Cách đọc phân số: Khi đọc phân số, ta đọc tử số rồi đọc “phần” sau đó đọc mẫu số. a) + Phân số chỉ phần tô màu của hình 1 là Phân số đọc là “một phần hai” + Phân số chỉ phần tô màu của hình 2 là Phân số đọc là “hai phần ba” + Phân số chỉ phần tô màu của hình 3 là Phân số đọc là “hai phần năm” + Phân số chỉ phần tô màu của hình 4 là Phân số đọc là “ba phần tư” b) + Hình 1: Phân số có tử số là 1; mẫu số là 2 Tử số cho biết số phần được tô màu là 1 phần; mẫu số cho biết hình được chia thành 2 phần bằng nhau. + Hình 2: Phân số có tử số là 2; mẫu số là 3 Tử số cho biết số phần được tô màu là 2 phần; mẫu số cho biết hình được chia thành 3 phần bằng nhau. + Hình 3: Phân số có tử số là 2; mẫu số là 5 Tử số cho biết số phần được tô màu là 2 phần; mẫu số cho biết hình được chia thành 5 phần bằng nhau. + Hình 4: Phân số có tử số là 3; mẫu số là 4 Tử số cho biết số phần được tô màu là 3 phần; mẫu số cho biết hình được chia thành 4 phần bằng nhau. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. + Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. a) 3 : 5 = b) c) d) 5 = - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Quy đồng mẫu các phân số đã cho: ; 1 = ; ; giữ nguyên . Thứ tự từ lớn đến bé là: 1; ; ; . - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Trên tia số, mỗi đơn vị (từ 0 đến 1; từ 1 đến 2) được chia thành 4 phần bằng nhau. + Giá trị của mỗi phần là - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Có tất cả 24 viên bi, có 7 viên bi đỏ. + số viên bi trong hộp là 6 viên bi. Vì 6 < 7 nên số viên bi màu đỏ nhiều hơn số viên bi trong hộp. + số viên bi trong hộp là 8 viên bi. Vì 8 > 7 nên số viên bi màu đỏ ít hơn số viên bi trong hộp. Vậy bạn nữ nói đúng. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: + Hình vuông màu trắng có 4 tam giác. + Viên gạch có tất cả 16 tam giác. + Diện tích hình vuông màu trắng là 4 Diện tích cả viên gạch là 16 Diện tích hình vuông màu trắng bằng diện tích cả viên gạch. - HS chữa bài vào vở.
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 750k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo