Giáo án Toán 5 Chân trời bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)

Giáo án bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

BÀI 93: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
(3 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng liên quan đến:

+ Bài toán rút về đơn vị.

+ Bài toán tìm số trung bình cộng.

+ Bài toán “Tổng - Hiệu”, “Tổng - Tỉ”, “Hiệu - Tỉ”

+ Bài toán có chứa các yếu tố về tỉ số phần trăm

  • Vận dụng để giải quyết được một số vấn đề thực tiến liên quan.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. 

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Bảng phụ.

2. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV cho HS hát múa tập thể tạo không khí vui tươi

- GV giới thiệu: “Để ôn tập những nội dung về các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ đến với bài học hôm nay “Bài 93: Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)”.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- HS ôn tập về các phép tính nhân, chia.

- HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Xếp đều 48 cái bánh vào 12 hộp. Để tìm số bánh trong 4 hộp, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách:

- Rút về đơn vị

- Tính tỉ số

b) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đo chia cho 2.

c) Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể làm như sau:

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Số lớn = Số bé + Hiệu

d) Ở bài toán: Tìm hai số khi biết tổng hay (hiệu) và tỉ số của hai số đó, ta cần biểu thị tỉ số của hai số theo số phần bằng nhau rồi tìm giá trị của một phần thì sẽ tìm được hai số đó.

e) Muốn tìm 25% của 36 ta lấy 36 nhân với 25

- GV cho HS suy nghĩ và thảo luận với bạn cùng bàn trong một thời gian.

- Sau đó, GV đọc từng ý, HS giơ thẻ Đ/S để trả lời cho câu hỏi của GV.

- Gọi 1 HS giải thích lí do vì sao chọn Đ/S.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- HS vận dụng được các tính chất liên quan đến phép nhân, phép chia để giải quyết tình huống cụ thể.

- HS hoàn thành bài tập 2; 4 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ: Hoàn thành BT2:

Chọn ý trả lời đúng

Thầy giáo xếp đều 144 quả bóng vào 18 hộp.

a) Tổ 1 đã nhận 3 hộp như thế. Số bóng Tổ 1 đã nhận là:

A. 8 quả

B. 16 quả

C. 24 quả

D. 144 quả

 

b) Tổ 2 đã nhận 40 quả bóng. Số hộp bóng Tổ 2 đã nhận là:

A. 5 hộp

B. 8 hộp

C. 18 hộp 

D. 40 hộp

 

- GV chiếu từng ý trên màn chiếu, yêu cầu HS viết kết quả trên bảng con.

- Gọi 1 HS nói cách làm.

- GV hệ thống cách nhận dạng loại bài

+ Bước 1: Rút về đơn vị (tìm số quả bóng trong 1 hộp)

+ Bước 2: Tính yêu cầu của bài toán

CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

- GV chữa bài và chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT4

Bác Năm có 33 000 000 đồng, bác dùng CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM số tiền này để mua một con bò mẹ và một con bò con. Giá tiền bò con rẻ hơn bò mẹ là 10 000 000 đồng. Hỏi bác Năm đã mua mỗi con bò giá bao nhiêu tiền?

- GV cho HS làm bài tập theo nhóm bốn và hoàn thiện bài tập theo yêu cầu vào bảng phụ.

- GV treo các bảng phụ của 4 nhóm nhanh nhất và cho các nhóm nhận xét chéo.

- GV chốt đáp án.

Lưu ý: HS có thể tìm số lớn trước hoặc số bé trước đều được.

 

 

 

 

- HS tham gia múa hát tập thể.

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu

- Kết quả:

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

e) Sai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu

- Kết quả:

a) Chọn C

b) Chọn A

- HS giải thích, chẳng hạn:

a) 144 : 18 = 8 CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM 8 CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM 3 = 24 

Chọn C

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu

- Kết quả:

Bài giải

Tổng số tiền mua bò mẹ và bò con là:

33 000 000 CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM = 22 000 000 (đồng)

Số tiền mua bò mẹ là:

(22 000 000 + 10 000 000) : 2 = 15 000 000 (đồng)

Số tiền mua bò con là:

22 000 000 - 15 000 000 = 7 000 000 (đồng)

Đáp số: Bò con: 7 000 000 đồng

Bò mẹ: 15 000 000 đồng

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- HS ôn tập phép tính nhân, chia.

- HS hoàn thành các bài tập 3 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành: 

Nhiệm vụ: Hoàn thành BT3:

Quan sát biểu đồ sau:

CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

a) Một tuần An đi bơi mấy ngày, mỗi ngày An bơi mấy giờ?

b) Trung bình mỗi ngày An bơi mấy giờ?

c) Thời gian An bơi ở ngày Chủ nhật bằng bao nhiêu phần trăm thời gian bơi trung bình cả bốn ngày?

- GV chiếu biểu đồ và yêu cầu HS làm bài tập vào vở cá nhân.

- GV gọi HS trả lời kết hợp thao tác trên biểu đồ khi trình bày và giải thích cách làm.

- GV chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

- HS vận dụng được các tính chất phép nhân, phép chia để giải quyết một số thình huống cụ thể.

- HS hoàn thành các bài tập 5; 7 ở mục luyện tập.

b. Cách thức tiến hành: 

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5

Một trường tiểu học có 1 225 học sinh, trong đó số học sinh khối lớp 4 và 5 chiếm 40%. Số học sinh khối lớp 2 và 3 gấp 2 lần số học sinh khối lớp 1. Hỏi trường tiểu học có bao nhiêu học sinh khối lớp 1?

- GV nêu câu hỏi:

+ Đề bài cho gì?

 

+ Đề bài yêu cầu gì?

+ Đây là dạng bài gì?

- GV cho HS làm bài tập theo nhóm bốn và hoàn thiện bài tập theo yêu cầu vào bảng phụ.

………………..

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu

- Kết quả:

Bài giải

a) An bơi 4 ngày/1 tuần

Thứ Ba: 0,75 giờ

Thứ Năm: 0,75 giờ

Thứ Bảy: 1 giờ

Chủ nhật: 1,5 giờ

b) Tổng thời gian An bơi trong 4 ngày là:

0,75 + 0,75 + 1 + 1,5 = 4 (giờ)

Trung bình mỗi ngày An bơi số giờ là:

4 : 4 = 1 (giờ)

c) Thời gian An bơi ở ngày Chủ nhật bằng số phần trăm thời gian bơi trung bình cả bốn ngày là:

1,5 : 1 = 1,5 = 150%

Đáp số: a) Thứ Ba: 0,75 giờ; Thứ Năm: 0,75 giờ; Thứ Bảy: 1 giờ; Chủ nhật: 1,5 giờ

b) 1 giờ

c) 150%

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Có tất cả: 1 225 học sinh

Khối lớp 4 và 5: 40%

Khối lớp 2 và 3: gấp 2 lần khối lớp 1

+ Khối lớp 1 có bao nhiêu học inh

+ Bài toán Tổng - Tỉ

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.

- Kết quả:

Bài giải

Khối lớp 4 và 5 có số học sinh là:

1 225 CHỦ ĐỀ 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM 40% = 490 (học sinh)

Khối 1, 2 và 3 có số học sinh là:

1 225 - 490 = 735 (học sinh)

Ta có sơ đồ sau:

……………..

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 750k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay