Giáo án dạy thêm Toán 9 Kết nối chương 5 Luyện tập chung (2)

Dưới đây là giáo án chương 5 Luyện tập chung (2). Bài học nằm trong chương trình Toán 9 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức, kĩ năng

Sau bài học này, HS sẽ:

Ôn lại và củng cố kiến thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn:

  • Vận dụng tính chất của đường thẳng và đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau, không giao nhau để chứng minh theo yêu cầu bài toán.

  • Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau chứng minh tam giác đồng dạng, hai cạnh song song,…

  • Sử dụng các vị trí tương đối của hai đường tròn để chứng minh các điểm cùng thuộc đường tròn,…

2. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, trao đổi, thống nhất ý kiến trong nhóm đề hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.

  • Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn gắn với vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn.

  • Giao tiếp toán học: Đọc – hiểu thông tin toán học.

  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Sử dụng máy tính cầm tay.

3. Về phẩm chất

  • Cóý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.

b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.

c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS vềvị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn.

d) Tổ chức hoạt động:  

- GV cho HS thực hiện bài toán sau:

Bài toán: Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn tâm O với B, C là tiếp điểm. 

1. Chứng minh AO là đường trung trực của BC. 

2. Kẻ đường kính CD của (O). Chứng minh BD song song với AO.

3. Kẻ OM vuông góc với OB (M thuộc AC). Chứng minh MO = MA. 

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Luyện tập chung”.

Gợi ý đáp án

A diagram of a triangle with lines and circles

Description automatically generated

1. Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) ⇒ AC = AB và (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). 

cân tại có AO là phân giác  

⇒ AO cũng là trung tuyến của

tại trung điểm của

⇒ AO là đường trung trực của BC. 

2. Vì BO là trung tuyến của =>

=> vuông tại hay

Mặt khác (do AO là trung trực của BC)

=> AO // BD

3. Vì OM OB (gt) => (1)

Ta có (vì A là giao điểm của hai tiếp tuyến)

=> (2)

Từ (1)(2) suy ra => cân tại hay

B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Luyện tập chung” thông qua các phiếu bài tập.

b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1: Cho đường tròn (O) đường kính AB, điểm nằm giữa A O. Vẽ đường tròn (I) có đường kính CB

1. Xét vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (I). 

2. Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao? 

3. Gọi là giao điểm của DB và đường tròn (I). Chứng minh ba điểm E, C, K thẳng hàng. 

4. Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (I)

Bài 2: Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài tại (R > R’). Vẽ các 

đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung điểm của BC

1. Tứ giác BDCE là hình gì? Vì sao? 

2. Gọi là giao điểm của DA và đường tròn (O’). Chứng minh rằng ba điểm E, I,

thẳng hàng; 

3. Chứng minh rằng KI là tiếp tuyến của (O’).

Bài 3: Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm nằm giữa O. Vẽ đường tròn 

(O’) có đường kính CB

1. Hai đường tròn (O) và (O’) có vị trí tương đối như thế nào? 

2. Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao? 

3. Gọi là giao điểm của DB và đường tròn (O’). Chứng minh rằng 3 điểm E, C,

thẳng hàng; 

4. Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (O’)

Bài 4: Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi là một điểm trên đường tròn (O) (không trùng với B). Vẽ đường tròn tâm tiếp xúc với AB tại H. Từ kẻ hai tiếp tuyến AC BD với đường tròn tâm (C, D là hai tiếp điểm). 

1. Chứng minh AC + BD = AB

2. Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn (O)

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1: 

1. Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và O, I là trung điểm của BC nên I nằm giữa hai điểm B và O, dó đó OI = OB − IB. Vậy hai đường tròn (O) và (I) tiếp xúc trong với nhau tại I. 

2. Vì H là trung điểm của AC và DE, DE ⊥ AC tại H 

=> DH = DE (tính chất đối xứng)

=> tứ giác ADCE có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường nên là hình thoi. 

3. Ta có CK ⊥ AB, AD ⊥ DB nên CK AD, mà CE AD do đó ba điểm B, K, thẳng 

hàng. 

4. Ta có nên:

=>

Vậy HK là tiếp tuyến của

Bài 2: 

1. Tứ giác BDCE BK = KC, DK = KE nên là hình bình hành. 

Lại có BC ⊥ DE nên BDCE là hình thoi. 

2. Ta có nên hay

Tương tự => BD // IC

Lại có BD // EC 

=> E, I, C thẳng hàng (tiên đề Ơ-clit)

3. Nối KI và IO’ có: KI = KD = KE (KI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)

Do đó, (1)

cân tại nên (2)

Từ (1)(2) suy ra

Vậy KI là tiếp tuyến của đường tròn (O’). 

Bài 3: 

1. Ta có OO’ = OB – O’B ⇒ hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong tại B

2. Dây DE của (O) vuông góc với đường kính AB ⇒ AB đi qua trung điểm của DE hay là trung điểm của AB

Xét tứ giác ADCE là trung điểm của AB, cũng là trung điểm của AC ⇒ tứ giác 

ADCE là hình bình hành. 

Lại có AC ⊥ DE ⇒ tứ giác ADCE là hình thoi

3. KCB có trung tuyến KO’ nên vuông tại K 

=> hay (1)

Tương tự hay (2)

Từ (1)(2) => CK // AD

Lại có CE // AD (vì tứ giác ADCE là hình thoi) ⇒ C, E, thẳng hàng. 

4. Xét tam giác DEK vuông tại KH là trung tuyến nên KH = HE

Tam giác KHE KH = HE ⇒ KHE cân tại H =>

Lại có cân tại O’

=>

=>

=>

Mặt khác (đối đỉnh)

vuông tại nên

=> hay nên KH là tiếp tuyến của

Bài 4: 

1. Chứng minh AC + BD = AB. 

Ta có AC và AH là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A của (M) ⇒ AH = AC (tính chất 2 tiếp 

tuyến cắt nhau). 

Tương tự ta có BH = BD. 

⇒ AH + BH = AC + BD ⇔ AC + BD = AB (điều phải chứng minh). 

2. Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn (O). 

Ta có AC và AH là 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A của (M)

=> MA là tia phân giác của (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

=>

Tương tự

Suy ra:

=> =>

=> C, M, D thẳng hàng

Suy ra M là trung điểm của CD hay tứ giác ACDB là hình thang vuông, đáy AC, BD. 

Mặt khác AC và BD là tiếp tuyến của (M) (giả thiết) 

=> AC CD; nên AC // BD

Lại có O là trung điểm của AB nên OM là đường trung bình của hình thang ACDB suy ra OM  // BD. 

OM ⊥ CD nên CD là tiếp tuyến của (O) (điều phải chứng minh)

Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
  • 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 850k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay